nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
2. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển
) Nhà thầu tham dự thầu, thực hiện hợp đồng;
c) Văn phòng đại diện, chi nhánh của doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức được cơ quan có thẩm quyền cấp phép thành lập;
d) Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
đ) Tổ chức phi chính phủ nước ngoài
tại Việt Nam, cụ thể như sau:
Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất
dụng người lao động nước ngoài là gì?
Căn cứ Điều 152 Bộ luật Lao động 2019 quy định về điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam như sau:
Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước
làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;
c) Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ
Người sử dụng người lao động nước ngoài tại Việt Nam gồm những ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định về những người sử dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam gồm:
- Doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư hoặc theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên;
- Nhà thầu
Cho tôi hỏi việc doanh nghiệp hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng nhưng không giải quyết vấn đề phát sinh trong trường hợp người lao động chết thì bị xử lý như thế nào? Câu hỏi từ anh Tuấn (Tây Ninh).
Cho tôi hỏi doanh nghiệp dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài nhưng không thực hiện báo cáo định kỳ hằng năm theo quy định của pháp luật thì bị xử phạt như thế nào? Câu hỏi từ chị Mai (Ninh Thuận).
Trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có cần giải trình nhu cầu sử dụng lao động không?
Căn cứ Điều 152 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước
làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;
c) Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;.
d) Tổ chức, cá nhân Việt Nam đầu tư ra nước ngoài.
3. c
Theo đó, có 03 hình thức người lao động Việt Nam đi làm việc ở
) trở xuống; chuyển xếp ngạch đối với các chức danh lãnh đạo được phân cấp quản lý.
3. Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài; Cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp; Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu quyết định chuyển xếp ngạch chuyên viên (và ngạch tương đương) trở xuống (trừ các lãnh đạo do cấp trên quản lý).
4. Người đứng đầu các đơn vị sự nghiệp trực
; Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế - xã hội quốc gia quyết định chuyển xếp ngạch chuyên viên chính (và ngạch tương đương) trở xuống; chuyển xếp ngạch đối với các chức danh lãnh đạo được phân cấp quản lý.
3. Cục trưởng Cục Đầu tư nước ngoài; Cục trưởng Cục Phát triển doanh nghiệp; Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu quyết định chuyển xếp ngạch
Khi nào được sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam?
Căn cứ theo Điều 152 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:
Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý
chức, cá nhân sau đây:
a) Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;
c) Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;.
d) Tổ chức, cá nhân Việt
người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;
c) Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo
Cho tôi hỏi người có thần số học số 6 nên chọn nghề gì để phát triển nhanh nhất? Mức lương trung bình hiện nay là bao nhiêu ạ? Câu hỏi của chị Thoa (Trà Vinh).
, tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;
c) Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở nước ngoài;.
d) Tổ chức, cá nhân
nước ngoài ký với doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sau đây:
a) Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động dịch vụ đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
b) Doanh nghiệp Việt Nam trúng thầu, nhận thầu công trình, dự án ở nước ngoài;
c) Doanh nghiệp Việt Nam đưa người lao động Việt Nam đi đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề ở