Lao động nữ sau khi nghỉ thai sản có được nghỉ phép năm không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 được hướng dẫn bởi Điều 65, 66, 67 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
a
hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Theo đó, trong thời gian mang thai nếu lao động nữ có đóng bảo hiểm xã hội sẽ được nghỉ việc để đi khám thai 05 lần, mỗi lần 01 ngày
giờ làm thêm không quá 12 giờ trong một ngày, khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần.
5. Thời giờ quy định tại các khoản 1 Điều 58 Nghị định này được giảm trừ khi tính tổng số giờ làm thêm trong tháng, trong năm để xác định việc tuân thủ quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều 107 của Bộ luật Lao động.
Dẫn chiếu đến Điều 58 Nghị
thì người sử dụng lao động phải thông báo việc xử lý kỷ luật lao động đến người đại diện theo pháp luật của người lao động;
đ) Việc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động phải bảo đảm các nguyên tắc, trình tự, thủ tục quy định tại điểm a, điểm c khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 122 của Bộ luật Lao động.
Dẫn chiếu khoản 1
-BHXH năm 2022 quy định:
Cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội huyện
1. Bảo hiểm xã hội huyện có cơ cấu tổ chức gồm Tổ nghiệp vụ. Tổng Giám đốc ban hành quy định về nguyên tắc thành lập Tổ nghiệp vụ, số lượng Tổ nghiệp vụ, cơ cấu viên chức quản lý Tổ nghiệp vụ.
2. Tổ Nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội huyện do Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh quyết định thành
các tổ chức, đơn vị, cá nhân trong và ngoài nước (nếu có).
Cán bộ tham gia bồi dưỡng nâng cao trình độ ngoại ngữ được hỗ trợ các khoản phí nào?
Nguyên tắc sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước trong việc bồi dưỡng cán bộ lãnh đạo, quản lý như thế nào?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 42/2023/TT-BTC quy định về nguyên tắc như sau:
Nguyên tắc
Ngày nghỉ phép của người lao động được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 người lao động được nghỉ hàng năm theo quy định sau:
Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động như sau:
- Được nghỉ 12 ngày làm việc đối với người làm công
tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao
Lịch nghỉ phép năm do công ty quy định hay người lao động tự chọn?
Căn cứ theo Điều 113 Bộ luật Lao động năm 2019 được hướng dẫn bởi Điều 65, 66, 67 Nghị định 145/2020/NĐ-CP đã quy định cụ thể về số ngày nghỉ phép hằng năm của người lao động được quy định như sau:
Nghỉ hằng năm
1. Người lao động làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao
lao động được nghỉ hằng tuần theo quy định tại Điều 111 của Bộ luật Lao động, trường hợp người sử dụng lao động không thể bố trí nghỉ hằng tuần thì phải bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
...
Dẫn chiếu Điều 111 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng tuần như sau:
Nghỉ hằng tuần
1. Mỗi tuần, người
:
- Thanh toán đúng lương: Ghi chính xác số giờ làm thêm giờ giúp tổ chức tính toán và thanh toán lương cho nhân viên một cách chính xác.
- Quản lý tài nguyên: Tổ chức có thể theo dõi và quản lý việc sử dụng lao động làm thêm giờ để đảm bảo hiệu suất và hiệu quả làm việc.
- Tuân thủ luật lao động: Việc ghi chép đúng giờ làm thêm giờ cũng giúp tổ chức
không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại Điều này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Đồng thời, tại khoản 2 Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản
...
2. Trường hợp lao động nữ đi
Người lao động xin nghỉ không lương cần điều kiện gì?
Tại Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 có quy định như sau:
Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn
liên tục trong 24 giờ liên tục;
b) Người lao động được nghỉ hằng tuần theo quy định tại Điều 111 của Bộ luật Lao động, trường hợp người sử dụng lao động không thể bố trí nghỉ hằng tuần thì phải bảo đảm cho người lao động được nghỉ tính bình quân 01 tháng ít nhất 04 ngày.
...
Dẫn chiếu Điều 111 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ hằng tuần như
nghiên cứu khoa học.
4. Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.
5. Được nghỉ hè theo quy định của Chính phủ và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.
Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục như sau:
Thời gian nghỉ hè của nhà giáo
1. Thời gian nghỉ hè của nhà giáo:
a) Thời gian nghỉ hè
theo thời gian hoạt động được ghi trong giấy phép hoạt động, kể cả ngày lễ, tết, ngày nghỉ, để kịp thời cấp cứu và duy trì các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh khác.
2. Trực khám bệnh, chữa bệnh bao gồm các thành phần sau đây:
a) Trực lãnh đạo;
b) Trực lâm sàng;
c) Trực cận lâm sàng;
d) Trực hậu cần, quản trị.
3. Trực khám bệnh, chữa bệnh ở bệnh
Nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội tỉnh Điện Biên tại địa chỉ nào?
- Địa chỉ: Tổ dân phố 3, phường Mường Thanh, TP. Điện Biên Phủ, Điện Biên.
- Hotline: 0215.383.3515.
- Thời gian làm việc: 8h00-17h00, làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước).
- Cổng thông tin điện tử: https
Thời gian làm việc của bảo hiểm xã hội tỉnh Cà Mau là khi nào?
- Địa chỉ: 296 Đ. Trần Hưng Đạo, Phường 5, Thành phố Cà Mau, Cà Mau.
- Hotline: 02903.836811.
- Thời gian làm việc: 7h00-17h00, làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước).
- Cổng thông tin điện tử: https
Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội tỉnh Cao Bằng có địa chỉ là gì?
- Địa chỉ: Khu đô thị mới Km5, Phường Đề Thám, Thành phố Cao Bằng, Cao Bằng.
- Hotline: 02063 853 192.
- Thời gian làm việc: 8h00-17h00, làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước).
- Cổng thông tin điện tử: https
Số điện thoại của Bảo hiểm xã hội tỉnh Lai Châu là bao nhiêu?
- Địa chỉ: Đường 30/4, Phường Đông Phong, TP Lai Châu, Lai Châu.
- Hotline: 02133.876.756.
- Thời gian làm việc: 8h00-17h00, làm việc từ Thứ 2 - Thứ 6 (Nghỉ Thứ 7, Chủ nhật và các ngày Lễ, Tết theo quy định của Nhà nước).
- Cổng thông tin điện tử: https