ngày cụ thể như sau:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được
Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng
, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Theo đó, lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng.
Trường hợp lao động nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng. Thời gian hưởng chế độ thai sản tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
* Thời gian nghỉ
động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ
tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy
một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30
ngày lễ tết hay không?
Tại khoản 7 Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:
Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
...
3. Trường hợp sau khi sinh con, nếu con dưới 02 tháng tuổi bị chết thì mẹ được nghỉ việc 04 tháng tính từ ngày sinh con; nếu con từ 02 tháng tuổi trở lên bị chết thì mẹ được nghỉ việc 02 tháng tính từ ngày con chết, nhưng
bình thường là bao lâu?
Theo Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:
Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau
Điều 109 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Các trường hợp hoãn, ngừng đình công
...
3. Các trường hợp hoãn đình công:
a) Đình công dự kiến tổ chức tại các đơn vị cung cấp điện, nước, vận tải công cộng và các dịch vụ khác trực tiếp phục vụ tổ chức mít tinh kỷ niệm ngày lễ, tết quy định tại khoản 1 Điều 112 của Bộ luật Lao động;
b) Đình
Cho tôi hỏi chế độ về sớm 1 giờ mỗi ngày làm việc của lao động nữ được thực hiện đến thời điểm nào? Người lao động nữ xin nghỉ thêm sau thai sản có được nhận hỗ trợ hay trợ cấp gì trong thời gian nghỉ thêm không? Câu hỏi của chị Lan (Vĩnh Phúc).
việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt
Cho tôi hỏi có được yêu cầu lao động thử việc cam kết không mang thai trong thời gian thử việc? Phát hiện lao động thử việc có thai, công ty cho nghỉ việc có được không? Câu hỏi của chị Quỳnh (Hà Nội).
Khi nào người lao động được hưởng chế độ ốm đau dài ngày? Khi nghỉ ốm đau dài ngày, người lao động được hưởng những quyền lợi gì? Câu hỏi của anh T.N (Hải Phòng).
theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Lao động nữ được nghỉ khám thai 5 lần. Mỗi lần 01 ngày; trường hợp ở xa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc người mang thai có bệnh lý hoặc thai không bình thường thì được nghỉ 02 ngày cho mỗi lần khám thai.
Khám thai được hưởng bao nhiêu tiền bảo hiểm từ chế độ thai sản?
Tại Điều
. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Như vậy, trường hợp lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản sẽ được nghỉ tối đa 15 ngày (bao gồm cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần)
Lao động nam sẽ được hưởng chế độ thai sản, với mức hưởng được quy định tại điểm a, điểm
định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
a) 07 ngày đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai;
b) 15 ngày đối với người lao động thực hiện biện pháp triệt sản.
2. Thời gian hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Như vậy, khi
định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.
Lao động nam thực hiện biện pháp triệt sản được nghỉ tối đa 15 ngày.
Lưu ý: Thời gian hưởng chế độ thai sản trên tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
(Căn cứ Điều 37 Luật Bảo hiểm xã hội 2014).
* Trường hợp 03: Đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con
- Khi sinh con
Lao động nam
Cho tôi hỏi người lao động được áp dụng chế độ nghỉ ốm hưởng bảo hiểm xã hội trong trường hợp nào? Mức thanh toán chế độ ốm đau của cơ quan bảo hiểm xã hội là bao nhiêu? Câu hỏi của anh H.V (Nghệ An).
Cho tôi hỏi cán bộ được điều động đến làm việc tại huyện đảo Trường Sa thì khi nghỉ việc riêng về thăm gia đình có được thanh toán tiền tàu xe không? Câu hỏi từ chị Tú (Đà Nẵng).