Danh mục các bệnh dài ngày được hưởng chế độ ốm đau mới nhất hiện nay?

Cho tôi hỏi các bệnh dài ngày nào được hưởng chế độ ốm đau? Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày là bao nhiêu? Câu hỏi từ anh Nam (Long An).

Danh mục các bệnh dài ngày được hưởng chế độ ốm đau mới nhất hiện nay?

Danh mục các bệnh dài ngày được hưởng chế độ ốm đau hiện nay được quy định tại Thông tư 46/2016/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành, gồm 332 bệnh như sau:

Xem chi tiết Danh mục các bệnh dài ngày được hưởng chế độ ốm đau: Tại đây.

Danh mục các bệnh dài ngày được hưởng chế độ ốm đau mới nhất hiện nay?

Danh mục các bệnh dài ngày được hưởng chế độ ốm đau mới nhất hiện nay?

Thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày là bao lâu?

Theo quy định tại Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày cụ thể như sau:

Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
...

Theo đó, người lao động sẽ được giải quyết nghỉ ốm đau dài ngày với số ngày tối đa cụ thể như sau:

- 180 ngày/năm (bao gồm cả nghỉ lễ, nghỉ Tết và nghỉ hằng tuần).

- Hết 180 ngày mà vẫn phải tiếp tục điều trị thì được tiếp tục nghỉ hưởng chế độ ốm đau ở mức thấp hơn với thời gian tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày của người lao động hiện nay là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 28 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày cụ thể như sau:

Mức hưởng chế độ ốm đau
1. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 26, Điều 27 của Luật này thì mức hưởng tính theo tháng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
Trường hợp người lao động mới bắt đầu làm việc hoặc người lao động trước đó đã có thời gian đóng bảo hiểm xã hội, sau đó bị gián đoạn thời gian làm việc mà phải nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau ngay trong tháng đầu tiên trở lại làm việc thì mức hưởng bằng 75% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng đó.
2. Người lao động hưởng tiếp chế độ ốm đau quy định tại điểm b khoản 2 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng được quy định như sau:
a) Bằng 65% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên;
b) Bằng 55% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm;
c) Bằng 50% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
3. Người lao động hưởng chế độ ốm đau theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật này thì mức hưởng bằng 100% mức tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
4. Mức hưởng trợ cấp ốm đau một ngày được tính bằng mức trợ cấp ốm đau theo tháng chia cho 24 ngày.

Căn cứ vào khoản 2 Điều 6 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH) thì công thức tính mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày cụ thể như sau:

(1) Mức hưởng trong thời gian 180 ngày đầu:

Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày = Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ x 75% x Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

(2) Mức hưởng trong thời gian nghỉ vượt quá 180 ngày do cần điều trị thêm:

- Trường hợp đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 30 năm trở lên:

Mức hưởng = 65% x Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

- Trường hợp đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 - dưới 30 năm:

Mức hưởng = 55% x Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau

- Trường hợp đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm:

Mức hưởng = 50% x Tiền lương đóng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc x Số tháng nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau.

Chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cả cha và mẹ có được nghỉ hưởng chế độ ốm đau khi nghỉ việc chăm con ốm cùng lúc không?
Lao động tiền lương
Chế độ nghỉ ốm đau của người lao động mới nhất hiện nay được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 những trường hợp nào sẽ không được hưởng chế độ ốm đau?
Lao động tiền lương
Mức hưởng tiếp chế độ ốm đau do điều trị bệnh dài ngày từ 1/7/2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Đóng BHXH dưới 15 năm được nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau không?
Lao động tiền lương
Nhận bao nhiêu tiền trợ cấp trong thời gian hưởng chế độ khi chăm sóc con ốm đau?
Lao động tiền lương
Nghỉ ốm đau trên 14 ngày có phải đóng BHXH theo quy định mới nhất không?
Lao động tiền lương
Thời gian nghỉ hưởng chế độ ốm đau có được tính để hưởng trợ cấp mất việc làm không?
Lao động tiền lương
Chế độ ốm đau từ 1/7/2025 áp dụng cho những đối tượng nào?
Lao động tiền lương
Từ 2025, không được hưởng chế độ ốm đau khi thời gian nghỉ việc trùng với những thời gian nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ ốm đau
3,510 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chế độ ốm đau

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào