Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi muốn được bổ nhiệm trở thành Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân thì cần phải đáp ứng được các điều kiện thế nào? Tôi cảm ơn. Câu hỏi của chị Cẩm (Bình Định).

Kiểm tra viên là ai?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 90 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014, được hướng dẫn bởi Nghị quyết 82/2014/QH13, Kiểm tra viên là người được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để giúp Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp; thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.

Kiểm tra viên có các ngạch sau đây:

- Kiểm tra viên;

- Kiểm tra viên chính;

- Kiểm tra viên cao cấp.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân ân được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ, quyền hạn của kiểm tra viên được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 90 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014, được hướng dẫn bởi Nghị quyết 82/2014/QH13 có nêu:

Kiểm tra viên
4. Kiểm tra viên có những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Nghiên cứu hồ sơ vụ, việc và báo cáo kết quả với Kiểm sát viên;
b) Lập hồ sơ kiểm sát vụ, việc;
c) Giúp Kiểm sát viên thực hiện hoạt động khác khi thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo sự phân công của Viện trưởng.
5. Kiểm tra viên chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Kiểm sát viên và trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình; nếu có hành vi vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý kỷ luật, xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Đồng thời, tại Điều 43 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, quy định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm tra viên gồm có:

Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm tra viên
1. Kiểm tra viên thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn sau đây theo sự phân công của Kiểm sát viên:
a) Ghi biên bản lấy lời khai, ghi biên bản hỏi cung và ghi các biên bản khác trong tố tụng hình sự;
b) Giao, chuyển, gửi các lệnh, quyết định và các văn bản tố tụng khác theo quy định của Bộ luật này;
c) Giúp Kiểm sát viên trong việc lập hồ sơ kiểm sát, hồ sơ giải quyết nguồn tin về tội phạm và tiến hành hoạt động tố tụng khác.
2. Kiểm tra viên phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát và Kiểm sát viên về hành vi của mình.

Ngoài ra, tại Điều 59 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 cũng quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên

Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên
Khi được phân công tiến hành hoạt động tố tụng, Kiểm tra viên có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
1. Nghiên cứu hồ sơ vụ việc, báo cáo kết quả với Kiểm sát viên.
2. Lập hồ sơ kiểm sát vụ việc dân sự theo phân công của Kiểm sát viên hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát.
3. Giúp Kiểm sát viên kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự.

Có thể thấy, nhiệm vụ và quyền hạn của Kiểm tra viên chủ yếu là những công việc hành chính, tổng hợp phục vụ công tác điều tra, trực tiếp giúp kiểm sát viên trong hoạt động kiểm sát và thực hành việc công tố với tư cách đại diện Viện Kiêm sát được phân công.

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 5 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 thì:

Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp
Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 2 của Nghị quyết này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân; nếu đang làm việc tại các Viện kiểm sát quân sự thì có thể được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát quân sự:
1. Đã là Kiểm tra viên chính ít nhất 05 năm.
2. Có khả năng hướng dẫn nghiệp vụ đối với Kiểm tra viên cấp dưới và đảm nhận vị trí việc làm tương ứng với ngạch Kiểm tra viên cao cấp.
3. Đã trúng tuyển kỳ thi vào ngạch Kiểm tra viên cao cấp.

Theo đó, tại Điều 2 Nghị quyết 924/2015/UBTVQH13 quy định:

Tiêu chuẩn chung của Kiểm tra viên
1. Là công dân Việt Nam trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, trung thực; có bản lĩnh chính trị vững vàng; có tinh thần kiên quyết bảo vệ pháp chế xã hội chủ nghĩa.
2. Có trình độ cử nhân luật trở lên.
3. Đã được đào tạo về nghiệp vụ kiểm sát.
4. Có thời gian làm công tác thực tiễn theo quy định của Nghị quyết này.
5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.

Mặt khác, tại khoản 5 Điều 63 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân 2014, được hướng dẫn bởi Nghị quyết 82/2014/QH13 quy định như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao
5. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp, Điều tra viên các ngạch, Kiểm tra viên các ngạch.

Như vậy, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là người có quyền bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân theo những tiêu chuẩn nêu trên

Bổ nhiệm công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý mới nhất ra sao?
Lao động tiền lương
Trường hợp đặc thù nào công chức phải áp dụng tiêu chuẩn chức danh khi bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn và điều kiện bổ nhiệm công chức lãnh đạo, quản lý là gì?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm công chức Bộ Công Thương trúng tuyển trong kỳ thi nâng ngạch?
Lao động tiền lương
Căn cứ vào đâu để bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý?
Lao động tiền lương
Điều kiện bổ nhiệm công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý là gì?
Lao động tiền lương
Công chức được đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý cao hơn phải đáp ứng điều kiện về độ tuổi bổ nhiệm như thế nào?
lao động tiền lương
Tiêu chuẩn bổ nhiệm Kiểm tra viên cao cấp của Viện kiểm sát nhân dân được quy định như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bổ nhiệm công chức
1,462 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bổ nhiệm công chức

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bổ nhiệm công chức

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật tố tụng dân sự năm 2024 Tổng hợp 06 văn bản quy định về Thừa kế mới nhất Tổng hợp văn bản về Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng mới nhất Hệ thống các văn bản pháp luật hướng dẫn về vấn đề “Hòa giải” Hệ thống pháp luật về Giải quyết Tranh chấp thương mại tại Việt Nam
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào