Tăng lương hưu vượt hơn 15% áp dụng trong năm 2025 cho người lao động, cán bộ công chức viên chức nào?
Tăng lương hưu vượt hơn 15% áp dụng trong năm 2025 cho người lao động, cán bộ công chức viên chức nào?
Mới: >> Thống nhất tăng lương 02 đối tượng CBCCVC giữ chức vụ và không giữ chức vụ
>> Chính thức lương cơ bản mới trong 05 bảng lương của 9 đối tượng cán bộ công chức viên chức và LLVT
Căn cứ theo Điều 3 Nghị quyết 159/2024/QH15 quy định như sau:
Về thực hiện chính sách tiền lương, một số chính sách xã hội
1. Chưa tăng tiền lương khu vực công, lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công trong năm 2025.
2. Các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương tiếp tục thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải cách chính sách tiền lương theo quy định. Cho phép tiếp tục loại trừ một số khoản thu khi tính số tăng thu ngân sách địa phương dành để cải cách tiền lương như quy định tại khoản 2 Điều 3 của Nghị quyết số 34/2021/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội.
3. Cho phép từ ngày 01/7/2024 được mở rộng phạm vi sử dụng nguồn tích lũy cho cải cách tiền lương của ngân sách trung ương để điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công và tinh giản biên chế; cho phép sử dụng nguồn cải cách tiền lương của ngân sách địa phương để thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành và tinh giản biên chế.
4. Cho phép các địa phương sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư để đầu tư cho các dự án kết nối vùng, kết nối quốc gia, các công trình trọng điểm quốc gia thực hiện tại địa phương theo quy định của cấp có thẩm quyền trong trường hợp địa phương có nguồn dư lớn, cam kết bảo đảm nguồn kinh phí cải cách tiền lương và thực hiện các chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành cho cả lộ trình đến năm 2030 và không đề nghị ngân sách trung ương hỗ trợ.
Theo đó, Quốc hội đã quyết nghị chưa tăng lương hưu năm 2025 nên một số đối tượng được tăng lương hưu vượt 15% theo Nghị định 75/2024/NĐ-CP vẫn tiếp tục áp dụng.
Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Thời điểm và mức điều chỉnh
1. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, điều chỉnh tăng thêm 15% trên mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng của tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này, sau khi điều chỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều này, có mức hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau: Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng; tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.
3. Mức lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng sau khi điều chỉnh theo quy định tại Điều này là căn cứ để tính điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng ở những lần điều chỉnh tiếp theo.
Theo đó, mức tăng lương hưu vượt 15% tại Nghị định 75 chỉ áp dụng cho đối tượng sau khi đã được điều chỉnh tăng lương hưu 15% mà có mức hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng.
Như vậy, vì Quốc hội quyết không tăng lương hưu năm 2025 nên mức tăng lương hưu vượt hơn 15% trong năm 2025 sẽ tiếp tục áp dụng cho người lao động, cán bộ công chức viên chức nghỉ hưu trước 1995 tại khoản 2 Điều 1 Nghị định 75/2024/NĐ-CP đã được tăng 15% mà có mức hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng. Cụ thể lương hưu 2025 như sau:
- Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với người có mức hưởng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng:
Lương hưu 2025 = 1,15 x Lương hưu tháng 6/2024 + 300.000 đồng
- Tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với người có mức hưởng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng:
Lương hưu 2025 = 3.500.000 đồng/tháng
>> Tải đầy đủ Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh: TẠI ĐÂY
>> Cập nhật mới về chính sách điều chỉnh lương hưu: CHI TIẾT
Tăng lương hưu vượt hơn 15% áp dụng trong năm 2025 cho người lao động, cán bộ công chức viên chức nào? (Hình từ Internet)
Tuổi nghỉ hưu năm 2025 là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP tuổi nghỉ hưu năm 2025 trong điều kiện lao động bình thường của NLĐ như sau:
- Đối với lao động nam: 61 tuổi 3 tháng.
- Đối với lao động nữ: 56 tuổi 8 tháng.
>> Tải đầy đủ Bảng tính tuổi nghỉ hưu theo năm sinh: TẠI ĐÂY
Và căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường thì tuổi nghỉ hưu năm 2025 như sau:
- Đối với lao động nam: 56 tuổi 3 tháng.
- Đối với lao động nữ: 51 tuổi 8 tháng.
>> Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu theo tháng sinh, năm sinh mới nhất trong trường hợp nghỉ hưu sớm : TẠI ĐÂY
Lưu ý: Trường hợp nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường thì:
- Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
- Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động trên thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương 3 của Bộ luật Lao động 2019 và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
(Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP)
Thời điểm chấm dứt tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là khi nào?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định về tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường như sau:
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
...
Theo đó kể từ ngày 01/01/2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động nam trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ.
Cứ mỗi năm tăng thêm:
- 03 tháng cho đến khi lao động nam đủ 62 tuổi vào năm 2028.
- 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu của người lao động cụ thể như sau:
* Lao động nam:
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2021 | 60 tuổi 3 tháng |
2022 | 60 tuổi 6 tháng |
2023 | 60 tuổi 9 tháng |
2024 | 61 tuổi |
2025 | 61 tuổi 3 tháng |
2026 | 61 tuổi 6 tháng |
2027 | 61 tuổi 9 tháng |
Từ năm 2028 trở đi | 62 tuổi |
Lưu ý: Độ tuổi này áp dụng đối với người lao động trong điều kiện lao động bình thường.
Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028.
* Lao động nữ:
Năm nghỉ hưu | Tuổi nghỉ hưu |
2021 | 55 tuổi 4 tháng |
2022 | 55 tuổi 8 tháng |
2023 | 56 tuổi |
2024 | 56 tuổi 4 tháng |
2025 | 56 tuổi 8 tháng |
2026 | 57 tuổi |
2027 | 57 tuổi 4 tháng |
2028 | 57 tuổi 8 tháng |
2029 | 58 tuổi |
2030 | 58 tuổi 4 tháng |
2031 | 58 tuổi 8 tháng |
2032 | 59 tuổi |
2033 | 59 tuổi 4 tháng |
2034 | 59 tuổi 8 tháng |
Từ năm 2035 trở đi | 60 tuổi |
Lưu ý:
- Độ tuổi này áp dụng đối với người lao động nữ trong điều kiện lao động bình thường.
- Lộ trình tăng tuổi nghỉ hưu mỗi năm như trên chỉ áp dụng cho đến khi lao động nữ đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, thời điểm chấm dứt tăng tuổi nghỉ hưu đối với nam là đến năm 2028 và đối với nữ là đến năm 2035 trong điều kiện lao động bình thường.











- Thống nhất tăng lương 02 đối tượng CBCCVC giữ chức vụ và không giữ chức vụ trong chính sách tiền lương mới, cụ thể thế nào?
- Tổng hợp các bài phát biểu kỷ niệm Ngày Quốc tế Phụ nữ 8 3 của lãnh đạo ý nghĩa? Công ty không tặng quà cho lao động nữ vào ngày này được không?
- Toàn bộ bảng lương mới áp dụng Trung úy quân nhân chuyên nghiệp khi cải cách tiền lương nâng bậc lương trước thời hạn thế nào?
- Chính thức lương cơ bản mới trong 05 bảng lương của 9 đối tượng cán bộ công chức viên chức và LLVT sẽ được áp dụng sau khi bỏ lương cơ sở đúng không?
- Lý do không giải quyết nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 với đối tượng thuộc BTC có 02 năm liên tiếp được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ là gì?