Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi thực hiện cho thuê lại lao động làm những công việc gì?

Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động bị thu hồi giấy phép khi cho thuê lại lao động để thực hiện những công việc gì?

Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi thực hiện cho thuê lại lao động làm những công việc gì?

Căn cứ theo Điều 28 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thu hồi giấy phép
1. Doanh nghiệp cho thuê lại bị thu hồi giấy phép trong các trường hợp sau đây:
a) Chấm dứt hoạt động cho thuê lại lao động theo đề nghị của doanh nghiệp cho thuê lại;
b) Doanh nghiệp giải thể hoặc bị Tòa án ra quyết định tuyên bố phá sản;
c) Không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại Điều 21 Nghị định này;
d) Cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khác sử dụng giấy phép;
đ) Cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Doanh nghiệp cho thuê lại có hành vi giả mạo các văn bản trong hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, cấp lại giấy phép hoặc tẩy xóa, sửa chữa nội dung giấy phép đã được cấp hoặc sử dụng giấy phép giả.
2. Hồ sơ đề nghị thu hồi giấy phép đối với trường hợp quy định tại các điểm a và điểm b khoản 1 Điều này, gồm:
a) Văn bản đề nghị thu hồi giấy phép theo Mẫu số 06/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy phép đã được cấp hoặc văn bản cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại đối với trường hợp giấy phép bị mất;
c) Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động của doanh nghiệp theo Mẫu số 09/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
d) Bản sao hợp đồng cho thuê lại lao động đang còn hiệu lực đến thời điểm đề nghị thu hồi giấy phép.
...

Theo đó, doanh nghiệp cho thuê lại lao động để thực hiện công việc không thuộc danh mục công việc được thực hiện cho thuê lại lao động tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì bị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Cụ thể, nếu doanh nghiệp cho thuê lại lao động để thực hiện những công việc ngoài những công việc dưới đây thì sẽ bị thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động:

STT

Công việc

1

Phiên dịch/Biên dịch/Tốc ký

2

Thư ký/Trợ lý hành chính

3

Lễ tân

4

Hướng dẫn du lịch

5

Hỗ trợ bán hàng

6

Hỗ trợ dự án

7

Lập trình hệ thống máy sản xuất

8

Sản xuất, lắp đặt thiết bị truyền hình, viễn thông

9

Vận hành/kiểm tra/sửa chữa máy móc xây dựng, hệ thống điện sản xuất

10

Dọn dẹp vệ sinh tòa nhà, nhà máy

11

Biên tập tài liệu

12

Vệ sĩ/Bảo vệ

13

Tiếp thị/Chăm sóc khách hàng qua điện thoại

14

Xử lý các vấn đề tài chính, thuế

15

Sửa chữa/Kiểm tra vận hành ô tô

16

Scan, vẽ kỹ thuật công nghiệp/Trang trí nội thất

17

Lái xe

18

Quản lý, vận hành, bảo dưỡng và phục vụ trên tàu biển

19

Quản lý, giám sát, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng và phục vụ trên giàn khoan dầu khí

20

Lái tàu bay, phục vụ trên tàu bay/Bảo dưỡng, sửa chữa tàu bay và thiết bị tàu bay/Điều độ, khai thác bay/Giám sát bay


Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi thực hiện cho thuê lại lao động làm những công việc gì?

Thu hồi giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động khi thực hiện cho thuê lại lao động làm những công việc gì? (Hình từ Internet)

Doanh nghiệp chỉ được thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động khi có giấy phép đúng không?

Căn cứ theo Điều 52 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Cho thuê lại lao động
1. Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.
2. Hoạt động cho thuê lại lao động là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, chỉ được thực hiện bởi các doanh nghiệp có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động và áp dụng đối với một số công việc nhất định.

Theo đó, doanh nghiệp chỉ được thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động khi có giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Bên thuê lại lao động có được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác không?

Căn cứ theo Điều 53 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nguyên tắc hoạt động cho thuê lại lao động
1. Thời hạn cho thuê lại lao động đối với người lao động tối đa là 12 tháng.
2. Bên thuê lại lao động được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Đáp ứng tạm thời sự gia tăng đột ngột về nhu cầu sử dụng lao động trong khoảng thời gian nhất định;
b) Thay thế người lao động trong thời gian nghỉ thai sản, bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc phải thực hiện các nghĩa vụ công dân;
c) Có nhu cầu sử dụng lao động trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
3. Bên thuê lại lao động không được sử dụng lao động thuê lại trong trường hợp sau đây:
a) Để thay thế người lao động đang trong thời gian thực hiện quyền đình công, giải quyết tranh chấp lao động;
b) Không có thỏa thuận cụ thể về trách nhiệm bồi thường tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động thuê lại với doanh nghiệp cho thuê lại lao động;
c) Thay thế người lao động bị cho thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ, vì lý do kinh tế hoặc chia, tách, hợp nhất, sáp nhập.
4. Bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác; không được sử dụng người lao động thuê lại được cung cấp bởi doanh nghiệp không có Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động.

Theo đó, bên thuê lại lao động không được chuyển người lao động thuê lại cho người sử dụng lao động khác.

Cho thuê lại lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trong hoạt động cho thuê lại lao động, bên thuê lại lao động cần lưu ý những gì? Hợp đồng cho thuê lại lao động phải được lập thành mấy bản?
Lao động tiền lương
Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động thế nào?
Lao động tiền lương
Cho người lao động thôi việc vì lý do thay đổi công nghệ thì có phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không?
Lao động tiền lương
Đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động thuê lại có phải là nghĩa vụ của bên thuê lại lao động?
Lao động tiền lương
Mẫu Báo cáo tình hình hoạt động cho thuê lại lao động 6 tháng đầu năm nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động sử dụng Giấy phép hoạt động hết hiệu lực sẽ bị xử phạt như thế nào?
Lao động tiền lương
Công ty có thể thuê lại lao động từ công ty khác không? Ai là người sẽ trả lương cho lao động được thuê lại?
Lao động tiền lương
Có bắt buộc bên cho thuê lại lao động phải cử người giám sát an toàn lao động khi cho thuê lao động không?
Lao động tiền lương
Báo cáo năm về tình hình hoạt động cho thuê lại lao động phải được gửi trước ngày nào?
Lao động tiền lương
Phạt ít nhất bao nhiêu tiền khi dùng lao động thuê lại để thay thế NLĐ đang trong thời gian giải quyết tranh chấp lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Cho thuê lại lao động
219 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cho thuê lại lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cho thuê lại lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào