Thanh tra viên chính Công an nhân dân được nhận mức lương là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi Công an nhân dân giữ chức vụ Thanh tra viên chính cần đáp ứng những tiêu chuẩn về năng lực và về trình độ như thế nào? Mức lương hiện nay của chức vụ này là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Tiến (Hà Nội)

Mức lương của Thanh tra viên chính Công an nhân dân hiện nay là bao nhiêu?

Mức lương của Thanh tra viên chính Công an nhân dân (công chức loại A2) sẽ được tính dựa vào căn cứ tại Bảng 2 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi điểm c khoản 2 Điều 1 Nghị định 17/2013/NĐ-CP).

Theo đó, Thanh tra viên chính Công an nhân dân được áp dụng bảng lương công chức loại A2, từ hệ số lương 4.40 đến hệ số lương 6.78.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Thanh tra viên chính Công an nhân dân được tính như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Thanh tra viên chính Công an nhân dân sẽ nhận mức lương là: 7.920.000 đồng/tháng và 12.204.000 đồng/tháng.

Thanh tra viên chính Công an nhân dân được nhận mức lương là bao nhiêu?

Thanh tra viên chính Công an nhân dân được nhận mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của Thanh tra viên chính Công an nhân dân là gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Quyết định 09/2010/QĐ-TTg quy định như sau:

Tiêu chuẩn Thanh tra viên chính
1. Chức trách:
Thanh tra viên chính có trách nhiệm tham mưu trực tiếp giúp thủ trưởng đơn vị về một số lĩnh vực hoặc một số công việc có tính chất quan trọng trong công tác thanh tra, chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức cuộc thanh tra có quy mô rộng, tình tiết phức tạp liên quan nhiều lĩnh vực, nhiều đơn vị, địa phương trong và ngoài ngành công an.
2. Nhiệm vụ:
a) Nghiên cứu, đề xuất những vấn đề về tổ chức và hoạt động thanh tra, biện pháp chỉ đạo công tác thanh tra thuộc thẩm quyền của Công an cấp tỉnh, Cục và tương đương trở lên;
b) Xây dựng kế hoạch thanh tra, tổ chức thực hiện quyết định thanh tra về thanh tra hành chính, thanh tra chuyên ngành; giúp thủ trưởng đơn vị xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng; thực hiện nhiệm vụ tiếp công dân theo quy định;
c) Lập hồ sơ và tiến hành xác minh, kết luận rõ nội dung thanh tra, kiến nghị các biện pháp giải quyết;
d) Kiểm tra kết quả thanh tra do Thanh tra viên thực hiện theo phân công của lãnh đạo khi tham gia Đoàn Thanh tra;
đ) Xây dựng văn bản chỉ đạo công tác thanh tra, biên soạn tài liệu và hướng dẫn, phổ biến nghiệp vụ công tác thanh tra cho Thanh tra viên và công tác viên thanh tra trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;
e) Thực hiện nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều 40 và Điều 50 Luật Thanh tra.
...

Như vậy, Thanh tra viên Công an nhân dân phải tham mưu trực tiếp giúp thủ trưởng đơn vị về một số lĩnh vực hoặc một số công việc có tính chất quan trọng trong công tác thanh tra, chịu trách nhiệm trực tiếp tổ chức cuộc thanh tra có quy mô rộng, tình tiết phức tạp liên quan nhiều lĩnh vực, nhiều đơn vị, địa phương trong và ngoài ngành công an. Phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.

Tiêu chuẩn về năng lực và về trình độ đối với Thanh tra viên chính Công an nhân dân là gì?

Căn cứ khoản 3 và khoản 4 Điều 4 Quyết định 09/2010/QĐ-TTg quy định như sau:

Tiêu chuẩn Thanh tra viên chính
...
3. Năng lực:
a) Có kiến thức lý luận của Chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh một cách hệ thống, nắm vững đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chỉ thị, Nghị quyết của cấp trên;
b) Nắm vững biện pháp nghiệp vụ cơ bản công an và công tác thanh tra;
c) Có kiến thức cơ bản về quản lý nhà nước, quản lý kinh tế, văn hóa, xã hội;
d) Am hiểu sâu tình hình kinh tế, xã hội;
đ) Có năng lực nghiên cứu, tổng hợp, xây dựng văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, sơ kết, tổng kết công tác thanh tra.
4. Trình độ và điều kiện khác:
a) Nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học ngành công an hoặc đại học ngành khác trở lên đã được bồi dưỡng nghiệp vụ công an, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên chính;
b) Chính trị: Trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương;
c) Quản lý nhà nước: Chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình Chuyên viên chính;
d) Ngoại ngữ: Trình độ B trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung Quốc, Đức). Tiêu chuẩn này không bắt buộc đối với sỹ quan nghe, nói được một trong các tiếng dân tộc thiểu số tại địa bàn công tác;
đ) Tin học: Trình độ tin học văn phòng;
e) Đã qua công tác trong ngành công an từ mười một năm trở lên, trong đó có ít nhất một năm làm công tác thanh tra. Nếu đã được bổ nhiệm Thanh tra viên phải được chín năm trở lên.

Theo đó, Công an nhân dân giữ chức vụ Thanh tra viên chính cần đáp ứng những tiêu chuẩn về năng lực và về trình độ theo quy định như trên.

Công an nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công an có làm thứ 7 không? Quy định thời gian làm việc của Công an thế nào?
Lao động tiền lương
Công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Hình thức thực hiện công tác dân vận của lực lượng Công an nhân dân thế nào?
Lao động tiền lương
Chức năng của Công an nhân dân là gì?
Lao động tiền lương
Hệ số lương Thiếu tá Công an hiện nay bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Toàn bộ mức lương sĩ quan công an nhân dân tính theo lương cơ sở 2,34 như thế nào?
Lao động tiền lương
Xem bảng lương sĩ quan cấp úy trong Công an nhân dân từ 7/2024 áp dụng mức lương cơ sở 2,34 cụ thể như thế nào?
Lao động tiền lương
Có bổ sung vị trí mang hàm Đại tướng Công an theo quy định mới nhất không?
Lao động tiền lương
Có tối đa bao nhiêu Thượng tướng Công an nhân dân theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn thi Công an đối với nữ hiện nay là gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công an nhân dân
480 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công an nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công an nhân dân

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh sách các văn bản hướng dẫn về An ninh, trật tự mới nhất 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào