Thẩm phán TANDTC có nhiệm kỳ đến suốt đời theo đề xuất mới?
Hiện nay nhiệm kỳ của Thẩm phán TANDTC là bao nhiêu?
Căn cứ theo Điều 74 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về nhiệm kỳ của Thẩm phán TANDTC như sau:
Nhiệm kỳ đầu của các Thẩm phán là 05 năm; trường hợp được bổ nhiệm lại hoặc được bổ nhiệm vào ngạch Thẩm phán khác thì nhiệm kỳ tiếp theo là 10 năm.
Thẩm phán TANDTC có nhiệm kỳ đến suốt đời theo đề xuất mới?
Thẩm phán TANDTC có nhiệm kỳ đến suốt đời theo đề xuất mới?
Căn cứ theo Điều 100 dự thảo Luật Tổ chức Tòa án nhân dân (sửa đổi) quy định về nhiệm kỳ của Thẩm phán như sau:
- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao làm việc đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.
- Thẩm phán được bổ nhiệm lần đầu có nhiệm kỳ là 05 năm; Thẩm phán được bổ nhiệm lại có nhiệm kỳ đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.
- Thẩm phán được điều động để làm nhiệm vụ khác trong hệ thống Tòa án, khi quay lại làm Thẩm phán thì không phải trải qua kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán quốc gia và được xếp vào bậc tương ứng. Nhiệm kỳ của Thẩm phán đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.
- Thẩm phán không đủ điều kiện được bổ nhiệm lại được bố trí công tác khác phù hợp; trường hợp có nguyện vọng và đủ điều kiện tiếp tục làm Thẩm phán thì phải trải qua kỳ thi tuyển chọn Thẩm phán quốc gia. Nhiệm kỳ của Thẩm phán được tính là nhiệm kỳ đầu.
Như vậy, so với hiện nay nếu dự thảo được thông qua thì khi được bổ nhiệm vào ngạch Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sẽ có nhiệm kỳ là 10 năm. Tuy nhiên, theo đề xuất mới thì Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm kỳ làm việc đến khi nghỉ hưu hoặc chuyển công tác khác.
Xem chi tiết dự thảo Luật Tổ chức Tòa án nhân dân: TẢI VỀ
Tiêu chuẩn Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao như thế nào?
Căn cứ theo Điều 67 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về tiêu chuẩn Thẩm phán, cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn Thẩm phán
1. Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.
2. Có trình độ cử nhân luật trở lên.
3. Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.
4. Có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật.
5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Căn cứ Điều 69 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, cụ thể như sau:
Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Người có đủ tiêu chuẩn tại Điều 67 của Luật này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:
a) Đã là Thẩm phán cao cấp từ đủ 05 năm trở lên;
b) Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng.
2. Người không công tác tại các Tòa án nhưng giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức trung ương, am hiểu sâu sắc về chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao hoặc là những chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành về pháp luật, giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức và có uy tín cao trong xã hội, có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Như vậy, để trở thành Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao cần đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định nêu trên về trình độ đào tạo, trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức,...
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hưởng mức lương là bao nhiêu?
Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11.
Theo đó Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thuộc nhóm chức danh loại A3, với hệ số lương từ 6,20 - 8,00.
Ta có công thức tính lương như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương: Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thuộc nhóm chức danh loại A3, với hệ số lương từ 6,20 - 8,00.
- Mức lương cơ sở là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Theo đó lương Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao trong năm 2023 như sau:
Hệ số lương | Mức lương từ 01/7/2023 (VNĐ) |
6,20 | 11.160.000 |
6,56 | 11.808.000 |
6,92 | 12.456.000 |
7,28 | 13.104.000 |
7,64 | 13.680.000 |
8,00 | 14.400.000 |
Theo đó mức lương tối đa mà Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao có thể nhận được có thể hơn 14 triệu đồng.
Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?
- 3 12 là ngày gì trong tình yêu? Ngày này là ngày nghỉ làm của người lao động đúng không?
- 4 12 ngày Quốc tế Ôm tự do đúng không? Đây có phải ngày nghỉ lễ của Việt Nam hay không?
- Chi tiết lương hưu tháng 12 năm 2024 thực nhận trên mức tăng 15% là bao nhiêu?