Tăng mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân khi người lao động chết từ tháng 7/2023 lên bao nhiêu?

Cho tôi hỏi thân nhân được nhận mức trợ cấp tuất hằng tháng là bao nhiêu khi người lao động chết? Câu hỏi từ anh Hùng (Long An).

Khi nào thân nhân người lao động được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng?

Căn cứ khoản 1 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
1. Những người quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này thuộc một trong các trường hợp sau đây khi chết thì thân nhân được hưởng tiền tuất hằng tháng:
a) Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;
b) Đang hưởng lương hưu;
c) Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.
...

Theo đó, người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội chết hoặc người bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp hằng tháng khi:

- Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 15 năm trở lên nhưng chưa hưởng bảo hiểm xã hội một lần;

- Đang hưởng lương hưu;

- Chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

- Đang hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61 % trở lên.

Tăng mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân khi người lao động chết từ tháng 7/2023 lên bao nhiêu?

Tăng mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân khi người lao động chết từ tháng 7/2023 lên bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng gồm những ai?

Căn cứ khoản 2 Điều 67 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Các trường hợp hưởng trợ cấp tuất hằng tháng
...
2. Thân nhân của những người quy định tại khoản 1 Điều này được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng, bao gồm:
a) Con chưa đủ 18 tuổi; con từ đủ 18 tuổi trở lên nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; con được sinh khi người bố chết mà người mẹ đang mang thai;
b) Vợ từ đủ 55 tuổi trở lên hoặc chồng từ đủ 60 tuổi trở lên; vợ dưới 55 tuổi, chồng dưới 60 tuổi nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu từ đủ 60 tuổi trở lên đối với nam, từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ;
d) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha đẻ của vợ hoặc cha đẻ của chồng, mẹ đẻ của vợ hoặc mẹ đẻ của chồng, thành viên khác trong gia đình mà người tham gia bảo hiểm xã hội đang có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật về hôn nhân và gia đình nếu dưới 60 tuổi đối với nam, dưới 55 tuổi đối với nữ và bị suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.
3. Thân nhân quy định tại các điểm b, c và d khoản 2 Điều này phải không có thu nhập hoặc có thu nhập hằng tháng nhưng thấp hơn mức lương cơ sở. Thu nhập theo quy định tại Luật này không bao gồm khoản trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công.
...

Theo đó, thân nhân được hưởng mức trợ cấp hằng tháng bao gồm những đối tượng được nêu trên.

Tăng mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân khi người lao động chết từ tháng 7/2023 lên bao nhiêu?

Căn cứ Điều 68 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về mức trợ cấp tuất hằng tháng như sau:

Mức trợ cấp tuất hằng tháng
1. Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.
2. Trường hợp một người chết thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật này thì số thân nhân được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng không quá 04 người; trường hợp có từ 02 người chết trở lên thì thân nhân của những người này được hưởng 02 lần mức trợ cấp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện kể từ tháng liền kề sau tháng mà đối tượng quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 66 của Luật này chết. Trường hợp khi bố chết mà người mẹ đang mang thai thì thời điểm hưởng trợ cấp tuất hằng tháng của con tính từ tháng con được sinh.

Theo đó, mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân bằng 50% mức lương cơ sở; trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng bằng 70% mức lương cơ sở.

Mức lương cơ sở được quy định như sau:

- Hết ngày 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);

- Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).

Như vậy, từ tháng 7/2023, mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân khi người lao động chết tăng như sau:

- Mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với mỗi thân nhân: tăng từ 745.000 đồng/tháng lên 900.000 đồng/tháng.

- Trường hợp thân nhân không có người trực tiếp nuôi dưỡng thì mức trợ cấp tuất hằng tháng: tăng từ 1.043.000 đồng/tháng lên 1.260.000 đồng/tháng.

Trợ cấp tuất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thân nhân người lao động được nhận trợ cấp tử tuất 1 lần bao gồm những ai?
Lao động tiền lương
Người lao động mất do tai nạn lao động thì thân nhân có được hưởng trợ cấp tử tuất 1 lần không?
Lao động tiền lương
Tăng mức trợ cấp tuất hằng tháng đối với thân nhân khi người lao động chết từ tháng 7/2023 lên bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thủ tục hưởng trợ cấp tuất hằng tháng khi người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam chết như thế nào?
Lao động tiền lương
Công ty chưa đóng đủ BHXH thì người lao động được giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần ra sao?
Lao động tiền lương
Thân nhân người lao động tham gia BHXH bắt buộc chết có thể nhận trợ cấp tuất một lần khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp tuất
648 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp tuất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp tuất

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Tổng hợp 8 văn bản nổi bật về Lương hưu Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Click để xem trọn bộ văn bản về Chế độ thai sản năm 2024 Tổng hợp 8 văn bản về Chế độ ốm đau mới nhất Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào