Quỹ bảo hiểm xã hội gồm các quỹ thành phần nào? Được sử dụng để làm gì?

Cho tôi hỏi quỹ bảo hiểm xã hội gồm các quỹ thành phần nào? Được sử dụng để làm gì? Câu hỏi từ chị T.A (Cần Thơ).

Quỹ bảo hiểm xã hội gồm các quỹ thành phần nào?

Căn cứ Điều 83 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau:

Các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội
1. Quỹ ốm đau và thai sản.
2. Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
3. Quỹ hưu trí và tử tuất.

Theo đó, các quỹ thành phần của quỹ bảo hiểm xã hội bao gồm:

- Quỹ ốm đau và thai sản.

- Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

- Quỹ hưu trí và tử tuất.

Quỹ bảo hiểm xã hội gồm các quỹ thành phần nào? Được sử dụng để làm gì?

Quỹ bảo hiểm xã hội gồm các quỹ thành phần nào? Được sử dụng để làm gì? (Hình từ Internet)

Quỹ bảo hiểm xã hội được sử dụng để làm gì?

Căn cứ Điều 84 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (các quy định về bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp tại khoản 4 bị hết hiệu lực bởi khoản 2 Điều 92 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015) quy định như sau:

Sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội
1. Trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định tại Chương III và Chương IV của Luật này.
2. Đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.
3. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 90 của Luật này.
4. Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp không do người sử dụng lao động giới thiệu đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động mà kết quả giám định đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.
5. Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ theo quy định tại Điều 91 và Điều 92 của Luật này.

Theo đó, sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội để chi các hoạt động sau:

- Trả các chế độ bảo hiểm xã hội cho người lao động.

- Đóng bảo hiểm y tế cho người đang hưởng lương hưu hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp thai sản khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi hoặc nghỉ việc hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động bị mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành.

- Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội.

- Trả phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp không do người sử dụng lao động giới thiệu đi khám giám định mức suy giảm khả năng lao động mà kết quả giám định đủ điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

- Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ.

Lưu ý: Việc chi trả chi phí khám giám định không áp dụng đối với trường hợp thuộc phạm vi của bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.

Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội được sử dụng để làm gì?

Căn cứ Điều 90 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, cụ thể như sau:

Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội
1. Chi phí quản lý bảo hiểm xã hội được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
a) Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội;
b) Cải cách thủ tục bảo hiểm xã hội, hiện đại hóa hệ thống quản lý; phát triển, quản lý người tham gia, người thụ hưởng bảo hiểm xã hội;
c) Tổ chức thu, chi trả bảo hiểm xã hội và hoạt động bộ máy của cơ quan bảo hiểm xã hội các cấp.
2. Nguồn kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ quy định tại khoản 1 Điều này, hằng năm được trích từ tiền sinh lời của hoạt động đầu tư từ quỹ.
Định kỳ 03 năm, Chính phủ báo cáo Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định về mức chi phí quản lý bảo hiểm xã hội.
3. Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều này.

Theo đó, chi phí quản lý bảo hiểm xã hội được sử dụng để thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

- Tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội; tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ về bảo hiểm xã hội;

- Cải cách thủ tục bảo hiểm xã hội, hiện đại hóa hệ thống quản lý; phát triển, quản lý người tham gia, người thụ hưởng bảo hiểm xã hội;

- Tổ chức thu, chi trả bảo hiểm xã hội và hoạt động bộ máy của cơ quan bảo hiểm xã hội các cấp.

Quỹ bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trách nhiệm quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội thuộc về ai?
Lao động tiền lương
Ai có trách nhiệm gửi báo cáo về tình hình sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Quỹ bảo hiểm xã hội là gì? Cơ quan nào có quyền quản lý quỹ bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Quỹ bảo hiểm xã hội hình thành từ những nguồn nào?
Lao động tiền lương
Quỹ bảo hiểm xã hội gồm các quỹ thành phần nào? Được sử dụng để làm gì?
Lao động tiền lương
Quỹ bảo hiểm xã hội được sử dụng vào các công việc gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Quỹ bảo hiểm xã hội
455 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ bảo hiểm xã hội
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào