Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?
Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào?
Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
1. Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, đạo đức, danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, chân thành, thân ái, giúp đỡ đối với đồng nghiệp; có lòng bao dung, mẫu mực, trách nhiệm, yêu thương đối với học sinh, sinh viên, học viên (sau đây gọi chung là người học); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.
2. Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, của ngành.
3. Có trách nhiệm trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
4. Đáp ứng các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại khoản 4 Điều 53 Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Theo đó, viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như sau:
- Tâm huyết với nghề, giữ gìn phẩm chất, đạo đức, danh dự, uy tín, lương tâm nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, chân thành, thân ái, giúp đỡ đối với đồng nghiệp; có lòng bao dung, mẫu mực, trách nhiệm, yêu thương đối với học sinh, sinh viên, học viên (sau đây gọi chung là người học); bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.
- Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của cơ sở giáo dục nghề nghiệp, của ngành.
- Có trách nhiệm trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực.
- Có phẩm chất, đạo đức tốt.
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn và nghiệp vụ.
- Có đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
- Có lý lịch rõ ràng.
Viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp phải đáp ứng tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp như thế nào? (Hình từ Internet)
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp có các chức danh nào?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định về chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp như sau:
Chức danh, mã số chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
1. Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05;
b) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06;
c) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07;
d) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08;
đ) Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09.
Theo đó, giáo viên giáo dục nghề nghiệp có các chức danh sau:
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp;
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính;
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết;
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành;
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp.
Hệ số lương đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào?
Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH quy định như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp
Viên chức được xếp lương vào các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
1. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
5. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.07, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
8. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
9. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số: V.09.02.09, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo đó, hệ số lương đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp như sau:
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp: từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính: từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết: từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành: từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
- Giáo viên giáo dục nghề nghiệp: từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
- Black Friday là ngày nào 2024? Black Friday 2024 kéo dài bao lâu? Người lao động có được nghỉ làm hưởng nguyên lương vào ngày này không?
- Lễ Tạ Ơn là thứ mấy? Đây có phải là ngày lễ lớn của người lao động không?
- Đã có thông tin về mức lương cơ sở mới tại Thông báo 511 do Văn phòng Chính phủ ban hành, cụ thể ra sao?
- Thời điểm chính thức tăng lương hưu là vào năm 2025 hay 2026?
- Từ 1/7/2025, chính sách tăng lương hưu mới có hiệu lực sẽ thực hiện tăng lương hưu cho CBCCVC và người lao động có đúng không?