Nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là gì?

Theo quy định, nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là gì?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là gì?

Căn cứ tại Điều 92 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
2. Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
3. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Theo đó, nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là:

- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của thành viên Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

- Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, giảng dạy và nghiên cứu khoa học.

- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và theo sự phân công của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là gì?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là gì? (Hình từ Internet)

Bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải đáp ứng độ tuổi bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 96 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại các khoản 1, 3, 5 và 6 Điều 94 của Luật này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:
a) Có độ tuổi từ đủ 45 tuổi trở lên;
b) Có từ đủ 20 năm trở lên công tác tại Tòa án, trong đó có từ đủ 10 năm trở lên làm Thẩm phán Tòa án nhân dân. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền quyết định nhưng phải có từ đủ 05 năm trở lên làm Thẩm phán Tòa án nhân dân;
c) Có năng lực xét xử, giải quyết những vụ án, vụ việc và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của pháp luật.
2. Người không công tác tại các Tòa án nhưng có uy tín cao trong xã hội, có đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 94 của Luật này, đủ điều kiện bổ nhiệm quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này, bảo đảm quy trình theo quy định thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao khi thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Người giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức trung ương am hiểu sâu sắc về chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao;
b) Chuyên gia, luật sư, giảng viên đại học, nhà khoa học có trình độ cao về pháp luật, giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.
3. Số lượng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao được tuyển chọn, bổ nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều này không quá 02 người.

Theo đó, bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải đáp ứng độ tuổi từ đủ 45 tuổi trở lên.

Cơ quan nào trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?

Căn cứ tại Điều 39 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2024 quy định:

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia
1. Xem xét tuyển chọn người đủ tiêu chuẩn, điều kiện làm Thẩm phán theo quy định của Luật này để đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao:
a) Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
b) Trình Chủ tịch nước quyết định bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân, bổ nhiệm lại Thẩm phán Tòa án nhân dân.
2. Xem xét việc miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán theo quy định của Luật này để đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao:
a) Trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
b) Trình Chủ tịch nước quyết định miễn nhiệm, cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân.
3. Ban hành Bộ Quy tắc đạo đức và ứng xử của Thẩm phán.
4. Giám sát việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn, đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử, lối sống của Thẩm phán.
5. Xem xét kiến nghị liên quan đến bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức, khen thưởng, kỷ luật Thẩm phán theo quy định tại khoản 1 Điều 110 của Luật này.
6. Bảo vệ Thẩm phán theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; đề nghị Chánh án Tòa án nhân dân tối cao trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ bảo vệ Thẩm phán.
7. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền thực hiện chính sách đối với Thẩm phán khi bị tổn hại về sức khỏe, tính mạng vì lý do công vụ.
8. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền về chế độ, chính sách cho Thẩm phán và các chức danh tư pháp khác của Tòa án.
9. Giám sát việc phân bổ biên chế, kinh phí, nguồn lực cho các Tòa án nhân dân.
10. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, Hội đồng tuyển chọn, giám sát Thẩm phán quốc gia trình Quốc hội phê chuẩn đề nghị miễn nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ và quyền hạn của Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao là gì?
Lao động tiền lương
Quy định mới về độ tuổi bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ra sao?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bị tạm giữ vì phạm tội quả tang thì phải báo cáo ngay với ai?
Lao động tiền lương
Từ 01/01/2025, không bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao đối với người dưới 45 tuổi đúng không?
Lao động tiền lương
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hiện nay có hệ số lương như thế nào?
Lao động tiền lương
Tiêu chuẩn Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao như thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 01/01/2025, phải có đủ 20 năm công tác tại Tòa án mới được bổ nhiệm làm Thẩm phán TANDTC đúng không?
Lao động tiền lương
Những ai dù không công tác tại Tòa án nhưng vẫn được bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao từ 01/01/2025?
Lao động tiền lương
Người được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao gồm những ai? Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao do ai quyết định bổ nhiệm?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao
0 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào