Nhà ở xã hội là gì? Người lao động có thu nhập thấp tại khu vực đô thị được thuê nhà ở xã hội không?

Có thể hiểu nhà ở xã hội là gì? Đối tượng được thuê nhà ở xã hội có bao gồm người lao động có thu nhập thấp tại khu vực đô thị không?

Nhà ở xã hội là gì?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của gia đình, cá nhân. Nhà ở được sử dụng vào mục đích để ở và mục đích không phải để ở mà pháp luật không cấm là nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp.
2. Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân hoặc trên đất thuê, đất mượn của tổ chức, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập, được xây dựng với mục đích để ở hoặc mục đích sử dụng hỗn hợp.
3. Nhà chung cư là nhà ở có từ 02 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp.
4. Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê mua, cho thuê theo cơ chế thị trường.
5. Nhà ở công vụ là nhà ở được dùng để bố trí cho đối tượng thuộc trường hợp được ở nhà ở công vụ thuê trong thời gian đảm nhận chức vụ, công tác theo quy định của Luật này.
6. Nhà ở phục vụ tái định cư là nhà ở để bố trí cho đối tượng thuộc trường hợp được tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất ở, giải tỏa nhà ở theo quy định của pháp luật.
7. Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định của Luật này.
...

Theo đó, nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở theo quy định.

Nhà ở xã hội là gì? Người lao động có thu nhập thấp tại khu vực đô thị được thuê nhà ở xã hội không?

Nhà ở xã hội là gì? Người lao động có thu nhập thấp tại khu vực đô thị được thuê nhà ở xã hội không? (Hình từ Internet)

Người lao động có thu nhập thấp tại khu vực đô thị được thuê nhà ở xã hội không?

Căn cứ theo Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.
2. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.
3. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.
4. Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.
5. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
7. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.
8. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
9. Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật này, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
11. Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.
12. Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

Theo đó, người lao động có thu nhập thấp tại khu vực đô thị thuộc đối tượng được chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

Căn cứ theo Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định như sau:

Hình thức thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này; đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 của Luật này chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân.
Căn cứ điều kiện của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể quy định việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội cho đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 76 của Luật này.
...

Theo đó, người lao động có thu nhập thấp tại khu vực đô thị được thuê nhà ở xã hội nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.

Mẫu đơn đăng ký thuê nhà ở xã hội mới nhất là mẫu nào?

Hiện nay, người lao động đăng ký thuê nhà ở xã hội theo mẫu số 1 quy định tại Phụ lục 2 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

>>> Tải về: Tại đây.

mẫu

Nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Nhà ở xã hội là gì? Người lao động có thu nhập thấp tại khu vực đô thị được thuê nhà ở xã hội không?
Lao động tiền lương
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có bao gồm người lao động có thu nhập thấp tại khu vực đô thị không?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của cán bộ, công chức viên chức là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Người lao động muốn đăng ký mua nhà ở xã hội cần chuẩn bị hồ sơ gì?
Lao động tiền lương
Người lao động nào được mua nhà ở xã hội theo chính sách hỗ trợ của nhà nước?
Lao động tiền lương
Công nhân có được vay vốn mua nhà ở xã hội từ gói tín dụng 120.000 tỷ đồng?
Lao động tiền lương
Người lao động có thể vay vốn mua nhà ở xã hội trong thời gian bao lâu?
Lao động tiền lương
Người lao động được vay vốn mua nhà ở xã hội với mức lãi suất 4,8%/năm?
Lao động tiền lương
Khi nào người lao động được hỗ trợ mua nhà ở xã hội?
Đi đến trang Tìm kiếm - Nhà ở xã hội
108 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những quy định mới nhất về thuê trọ theo Luật Nhà ở 2023 cần phải biết Chính sách về nhà ở xã hội: Những văn bản quan trọng cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào