Người lao động nước ngoài có bị thu hồi giấy phép lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động không?
Người lao động nước ngoài có bị thu hồi giấy phép lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động không?
Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định:
Các trường hợp bị thu hồi giấy phép lao động
1. Giấy phép lao động hết hiệu lực theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 156 của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng quy định tại Nghị định này.
3. Người lao động nước ngoài trong quá trình làm việc ở Việt Nam không thực hiện đúng pháp luật Việt Nam làm ảnh hưởng tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội.
Chiếu theo quy định trên, nếu thuộc một trong 07 trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực được quy định tại Điều 156 Bộ luật Lao động 2019 thì giấy phép lao động sẽ bị thu hồi.
Theo đó, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 156 Bộ luật Lao động 2019 quy định về 07 trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực bao gồm:
(1) Giấy phép lao động hết thời hạn.
(2) Chấm dứt hợp đồng lao động.
(3) Nội dung của hợp đồng lao động không đúng với nội dung của giấy phép lao động đã được cấp.
(4) Làm việc không đúng với nội dung trong giấy phép lao động đã được cấp.
(5) Hợp đồng trong các lĩnh vực là cơ sở phát sinh giấy phép lao động hết thời hạn hoặc chấm dứt.
(6) Có văn bản thông báo của phía nước ngoài thôi cử lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
(7) Doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
Như vậy, giấy phép lao động sẽ hết hiệu lực nếu trường hợp doanh nghiệp, tổ chức, đối tác phía Việt Nam hoặc tổ chức nước ngoài tại Việt Nam sử dụng lao động là người nước ngoài chấm dứt hoạt động.
Điều này đồng nghĩa với việc nếu doanh nghiệp sử dụng lao động nước ngoài chấm dứt hoạt động thì người lao động nước ngoài đang làm việc cho doanh nghiệp đó cũng sẽ bị thu hồi giấy phép lao động.
Người lao động nước ngoài có bị thu hồi giấy phép lao động khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động?
Người lao động nước ngoài bị thu hồi giấy phép lao động có được phép làm việc tại Việt Nam không?
Căn cứ theo Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
1. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
c) Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;
d) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 của Bộ luật này.
2. Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.
3. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tuân theo pháp luật lao động Việt Nam và được pháp luật Việt Nam bảo vệ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.
Chiếu theo quy định trên, một trong những điều kiện để người lao động nước ngoài được làm việc tại Việt Nam đó là phải có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019.
Do đó, ngoài trừ trường hợp thuộc các quy định tại Điều 154 Bộ luật Lao động 2019 thì người lao động nước ngoài phải có giấy phép lao động để được làm việc tại Việt Nam.
Người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài có trách nhiệm gì?
Căn cứ theo Điều 153 Bộ luật Lao động 2019 quy định:
Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài
1. Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
3. Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Như vậy, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài có trách nhiệm sau đây:
- Người lao động nước ngoài phải xuất trình giấy phép lao động khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không có giấy phép lao động sẽ bị buộc xuất cảnh hoặc trục xuất theo quy định của pháp luật về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Người sử dụng lao động sử dụng người lao động nước ngoài làm việc cho mình mà không có giấy phép lao động thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.
- Từ 7/2/2025, thực hiện cải cách tiền lương cho CBCCVC và lực lượng vũ trang, các bộ, cơ quan trung ương khi phân bổ ngân sách cho các đơn vị trực thuộc phải tiết kiệm bao nhiêu phần trăm số chi thường xuyên?
- Toàn bộ đối tượng áp dụng chế độ sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính các cấp theo Nghị định 178 gồm những ai?
- Mẫu định mức lao động trong công ty chuẩn 2025 là mẫu nào?
- Trợ cấp thôi việc cho công chức bao nhiêu tháng lương?
- Chiến sĩ Dân quân tự vệ được tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng mấy lần?