Người lao động không tham gia đình công trong thời gian đình công thì có được nhận tiền lương không?

Cho tôi hỏi trong quá trình những người lao động khác tổ chức cuộc đình công nhưng tôi không tham gia thì có được nhận tiền lương trong thời gian đình công đó không? Câu hỏi của anh Lâm (Vĩnh Long).

Tiền lương của người lao động không tham gia đình công trong thời gian đình công được tính như thế nào?

Căn cứ Điều 207 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tiền lương và quyền lợi hợp pháp của người lao động trong thời gian đình công
1. Người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì được trả lương ngừng việc theo quy định tại khoản 2 Điều 99 của Bộ luật này và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật về lao động.
2. Người lao động tham gia đình công không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Dẫn chiếu đến khoản 2 Điều 99 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tiền lương ngừng việc
Trường hợp phải ngừng việc, người lao động được trả lương như sau:
...
2. Nếu do lỗi của người lao động thì người đó không được trả lương; những người lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc thì được trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu;
...

Như vậy, người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì được trả lương ngừng việc.

Trường hợp không phải ngừng việc thì người lao động được hưởng mức lương như những ngày bình thường.

Người lao động tham gia đình công không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

Người lao động không tham gia đình công trong thời gian đình công thì có được nhận tiền lương không?

Người lao động không tham gia đình công trong thời gian đình công thì có được nhận tiền lương không? (Hình từ Internet)

Có được phép cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc không?

Căn cứ Điều 208 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công
1. Cản trở việc thực hiện quyền đình công hoặc kích động, lôi kéo, ép buộc người lao động đình công; cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc.
2. Dùng bạo lực; hủy hoại máy, thiết bị, tài sản của người sử dụng lao động.
3. Xâm phạm trật tự, an toàn công cộng.
4. Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm công việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công.
5. Trù dập, trả thù người lao động tham gia đình công, người lãnh đạo đình công.
6. Lợi dụng đình công để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

Theo quy định này, người lao động cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc là hành vi bị nghiêm cấm và sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật nếu người lao động vi phạm quy định này.

Cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc thì bị xử phạt như thế nào?

Căn cứ Điều 34 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về giải quyết tranh chấp lao động
1. Phạt cảnh cáo đối với người lao động có hành vi tham gia đình công sau khi có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với người lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Cản trở việc thực hiện quyền đình công, kích động, lôi kéo hoặc ép buộc người lao động đình công;
b) Cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc;
c) Dùng bạo lực; hủy hoại máy, thiết bị hoặc tài sản của người sử dụng lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Chấm dứt hợp đồng lao động hoặc xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công;
b) Trù dập hoặc trả thù đối với người lao động tham gia đình công hoặc người lãnh đạo đình công;
c) Đóng cửa tạm thời nơi làm việc trong trường hợp theo quy định tại Điều 206 của Bộ luật Lao động;
d) Gây khó khăn, cản trở hoặc can thiệp vào quá trình tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở lấy ý kiến về đình công.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động nhận lại người lao động, người lãnh đạo đình công khi chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động, người lãnh đạo đình công hoặc hủy quyết định xử lý kỷ luật lao động, điều động người lao động, người lãnh đạo đình công sang làm việc khác, đi làm việc ở nơi khác vì lý do chuẩn bị đình công hoặc tham gia đình công và trả đủ tiền lương cho người lao động trong thời gian chấm dứt hợp đồng lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động trả lương cho người lao động trong những ngày đóng cửa tạm thời nơi làm việc đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 3 Điều này.

Theo đó, người lao động có hành vi cản trở người lao động không tham gia đình công đi làm việc sẽ bị phạt tiền với mức phạt tối đa lên đến 2.000.000 đồng.

Đình công
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
02 trường hợp được rút quyết định đình công là gì?
Lao động tiền lương
Hành vi ép buộc người lao động khác đình công thì có bị nghiêm cấm không?
Lao động tiền lương
Người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc do đình công thì có được trả lương không?
Lao động tiền lương
Hành vi nào bị nghiêm cấm trong đình công?
Lao động tiền lương
Người lao động cần lưu ý những gì khi thực hiện đình công?
Lao động tiền lương
Có được tiến hành đình công khi NSDLĐ không thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động?
Lao động tiền lương
Người lao động có quyền không tham gia đình công không?
Lao động tiền lương
Tổ chức đại diện người lao động ra quyết định đình công khi có bao nhiêu người đồng ý?
Lao động tiền lương
Thời gian thông báo quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc là khi nào?
Lao động tiền lương
Khi có quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc thì người sử dụng lao động có phải niêm yết công khai quyết định tại nơi làm việc không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đình công
1,891 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đình công
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào