Người lao động cần lưu ý những thông tin gì khi ký hợp đồng thử việc?

Cho tôi hỏi hợp đồng thử việc được hiểu là hợp đồng gì? Khi ký hợp đồng thử việc thì người lao động sẽ phải lưu ý những thông tin nào? Câu hỏi của anh H.Q.T (Vĩnh Phúc)

Hợp đồng thử việc là gì?

Theo quy định hiện nay tại Bộ luật Lao động 2019 thì không có quy định nào nêu rõ khái niệm về hợp đồng thử việc. Tuy nhiên, ta có thể hiểu hợp đồng thử việc là hợp đồng quy định những thỏa thuận liên quan đến công việc làm thử như điều kiện làm việc, quyền và lợi ích giữa các bên…

Tải Mẫu hợp đồng thử việc hiện nay: Tại đây

Người lao động cần lưu ý những thông tin gì khi ký hợp đồng thử việc?

Người lao động cần lưu ý những thông tin gì khi ký hợp đồng thử việc? (Hình từ Internet)

Người lao động cần lưu ý những thông tin gì khi ký hợp đồng thử việc?

(1) Thỏa thuận thông qua 2 hình thức

Người sử dụng lao động và người lao động có thể thỏa thuận về các vấn đề liên quan đến thử việc, quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thử việc thông qua 2 hình thức:

- Thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động;

- Giao kết hợp đồng thử việc.

(khoản 1, khoản 4 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019)

(2) Nội dung hợp đồng thử việc

Nội dung của hợp đồng thử việc phải bao gồm những thông tin sau:

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ CCCD/CMND hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía NLĐ; Công việc và địa điểm làm việc; Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.

(Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 và khoản 2 Điều 24 Bộ luật Lao động 2019)

Ngoài ra, tại khoản 2 Điều 27 Bộ luật Lao động 2019 đã quy định về hủy bỏ thỏa thuận thử việc như sau: Trong thời gian thử việc, mỗi bên có quyền hủy bỏ hợp đồng thử việc hoặc hợp đồng lao động đã giao kết mà không cần báo trước và không phải bồi thường.

(3) Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận

Thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận căn cứ vào tính chất và mức độ phức tạp của công việc nhưng chỉ được thử việc một lần đối với một công việc và bảo đảm điều kiện sau đây:

- Không quá 180 ngày đối với: công việc của người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp;

- Không quá 60 ngày đối với: công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật từ cao đẳng trở lên;

- Không quá 30 ngày đối với: công việc có chức danh nghề nghiệp cần trình độ chuyên môn, kỹ thuật trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ;

- Không quá 06 ngày làm việc đối với công việc khác.

(Điều 25 Bộ luật Lao động 2019)

(4) Được hưởng ít nhất 85% lương chính thức

Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do hai bên thỏa thuận nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.

(Điều 26 Bộ luật Lao động 2019)

(5) Bảo hiểm xã hội trong thời gian thử việc

Theo khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định người là công dân nước Việt Nam thuộc các đối tượng bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội gồm có:

- Người làm việc có ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hay xác định thời thời hạn (có thời hạn từ đủ 1 tháng trở lên thì mới bắt buộc tham gia BHXH).

- Người thuộc diện hợp đồng lao động theo mùa vụ hay công việc có thời hạn đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng, hợp đồng được ký kết giữa người sử dụng – người đại diện pháp luật của người dưới 15 tuổi.

- Người làm việc có thời hạn từ 1 tháng đến 3 tháng theo hợp đồng lao động.

Tuy nhiên, đối với người lao động có thời gian thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà hợp đồng đó thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, thì cả người sử dụng lao động và người lao động phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho cả thời gian thử việc.

Người lao động thử việc được hưởng những chế độ gì?

Thử việc được hiểu là chưa chính thức xác lập quan hệ lao động nhưng người lao động làm thử cũng được hưởng những quyền lợi như sau:

(1) Về điều kiện lao động:

- Thời gian làm việc:

+ Được đảm bảo về thời gian làm việc bình thường không quá 08 giờ/ngày và không quá 48 giờ/tuần và thời gian làm thêm giờ không vượt quá mức quy định.

+ Được đảm bảo về thời gian nghỉ giữa ca: ít nhất 30 phút liên tục nếu làm việc ban ngày, ít nhất 45 phút liên tục nếu làm việc ban đêm (làm việc theo ca liên tục từ 06 giờ trở lên thì thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào giờ làm việc).

(Điều 105 Bộ luật Lao động 2019)

- Chế độ nghỉ:

+ Nghỉ hằng năm: thời gian thử việc cũng được tính hưởng phép năm nếu người lao động tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động sau khi hết thời gian thử việc.

(khoản 2 Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP)

+ Nghỉ lễ, Tết: người lao động được nghỉ làm hưởng nguyên lương trong các dịp lễ, Tết. Do đó người lao động thử việc trong các dịp này cũng được nghỉ làm và hưởng theo mức lương thử việc đã thỏa thuận.

(Điều 112 Bộ luật Lao động 2019)

(2) Về chế độ bảo hiểm

Bảo hiểm xã hội bắt buộc chỉ áp dụng đối với người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 tháng trở lên. Người lao động làm việc theo hợp đồng thử việc sẽ không thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc.

(Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014)

Tuy nhiên, người lao động thử việc sẽ được đóng BHXH bắt buộc nếu như người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận về nội dung thử việc được ghi trong hợp đồng lao động đã ký kết.

(Điều 24 Bộ luật Lao động 2019)

(3) Bồi dưỡng bằng hiện vật

Lao động thử việc được hưởng bồi dưỡng bằng hiện vật khi đáp ứng đủ 2 điều kiện sau:

- Làm các nghề, công việc thuộc danh mục nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

- Đang làm việc trong môi trường lao động có ít nhất 01 trong 02 yếu tố sau đây:

+ Có ít nhất một trong các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại không bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn vệ sinh cho phép theo quy định của Bộ Y tế.

+ Tiếp xúc với ít nhất 01 yếu tố được xếp từ 4 điểm trở lên thuộc nhóm chỉ tiêu “Tiếp xúc các nguồn gây bệnh truyền nhiễm theo Luật phòng, chống các bệnh truyền nhiễm”.

(Điều 3 Thông tư 24/2022/TT-BLĐTBXH và Điều 24 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015)

Hợp đồng thử việc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tổng hợp 09 mẫu hợp đồng thử việc cho người lao động, cụ thể thế nào?
Lao động tiền lương
Nội dung nào hợp đồng thử việc không có so với hợp đồng lao động chính thức?
Lao động tiền lương
Không kí hợp đồng thử việc mà kí luôn hợp đồng lao động khi thử việc được hay không?
Lao động tiền lương
Nội dung của hợp đồng thử việc và hợp đồng lao động chính thức có giống nhau không?
Lao động tiền lương
Nội dung của hợp đồng thử việc có bao gồm trang bị bảo hộ cho người thử việc hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động có bắt buộc phải ký hợp đồng thử việc trước khi ký hợp đồng chính thức không?
Lao động tiền lương
Được ký hợp đồng thử việc tối đa mấy lần theo quy định mới nhất?
Lao động tiền lương
Có được ký hợp đồng thử việc 2 lần hay không?
Lao động tiền lương
Khi ký nhiều lần hợp đồng thử việc cầm đảm bảo vấn đề gì?
Lao động tiền lương
Nội dung hợp đồng thử việc khác gì so với nội dung hợp đồng lao động?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hợp đồng thử việc
915 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thử việc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thử việc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào