Người lao động bị bệnh trầm cảm được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày?

Cho tôi hỏi người lao động bị bệnh trầm cảm có được hưởng chế độ ốm đau hay không? Câu hỏi từ chị Nhiên (Hải Dương).

Người bị bệnh trầm cảm có được hưởng chế độ ốm đau không?

Căn cứ Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày ban hành kèm theo Thông tư 46/2016/TT-BYT quy định như sau:

Theo đó, bệnh trầm cảm thuộc bệnh cần chữa trị dài ngày.

Khi mắc phải bệnh trầm cảm, không phải trường hợp nào người lao động cũng sẽ được hưởng chế độ ốm đau mà cần phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 25 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

- Bị ốm đau, tai nạn mà không phải là tai nạn lao động phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền theo quy định của Bộ Y tế.

Trường hợp ốm đau, tai nạn phải nghỉ việc do tự hủy hoại sức khỏe, do say rượu hoặc sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định thì không được hưởng chế độ ốm đau.

- Phải nghỉ việc để chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Người bị bệnh trầm cảm có được hưởng chế độ ốm đau không?

Người bị bệnh trầm cảm có được hưởng chế độ ốm đau không?

Người lao động bị bệnh trầm cảm được hưởng chế độ ốm đau là bao nhiêu ngày?

Căn cứ Điều 26 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày cụ thể như sau:

Thời gian hưởng chế độ ốm đau
1. Thời gian tối đa hưởng chế độ ốm đau trong một năm đối với người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d và h khoản 1 Điều 2 của Luật này tính theo ngày làm việc không kể ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần và được quy định như sau:
a) Làm việc trong điều kiện bình thường thì được hưởng 30 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 40 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 60 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên;
b) Làm nghề hoặc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế ban hành hoặc làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số từ 0,7 trở lên thì được hưởng 40 ngày nếu đã đóng bảo hiểm xã hội dưới 15 năm; 50 ngày nếu đã đóng từ đủ 15 năm đến dưới 30 năm; 70 ngày nếu đã đóng từ đủ 30 năm trở lên.
2. Người lao động nghỉ việc do mắc bệnh thuộc Danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày do Bộ Y tế ban hành thì được hưởng chế độ ốm đau như sau:
a) Tối đa 180 ngày tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần;
b) Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau quy định tại điểm a khoản này mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.
3. Thời gian hưởng chế độ ốm đau đối với người lao động quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 2 của Luật này căn cứ vào thời gian điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền.

Theo đó, người lao động nghỉ việc do mắc bệnh trầm cảm thì được hưởng chế độ ốm đau tối đa 180 ngày (tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần).

Hết thời hạn hưởng chế độ ốm đau mà vẫn tiếp tục điều trị thì được hưởng tiếp chế độ ốm đau với mức thấp hơn nhưng thời gian hưởng tối đa bằng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội.

Cần chuẩn bị hồ sơ gì để được hưởng chế độ ốm đau?

Căn cứ Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định về hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
1. Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
3. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.
4. Bộ trưởng Bộ Y tế quy định mẫu, trình tự, thẩm quyền cấp giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội, giấy ra viện và các mẫu giấy quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 101 của Luật này.

Theo đó, cầm chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ ốm đau như sau:

- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

- Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ trên được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

- Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.

Chế độ ốm đau dài ngày
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025, bỏ chế độ ốm đau dài ngày theo quy định mới có đúng không?
Lao động tiền lương
Người lao động chữa bệnh ở nước ngoài cần lưu ý gì trong quá trình chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ ốm đau dài ngày?
Lao động tiền lương
Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày cho những ngày nghỉ không trọn tháng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày cho những ngày nghỉ trọn tháng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày trong thời gian 180 ngày đầu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày khi điều trị vượt quá 6 tháng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Cần lưu ý gì khi chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ ốm đau dài ngày nếu NLĐ chuyển tuyến trong quá trình điều trị?
Lao động tiền lương
Mức hưởng chế độ ốm đau dài ngày khi NLĐ bị ốm ngay trong tháng đầu tiên trở lại sau thời gian làm việc bị gián đoạn được tính thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động được nhận tiền chế độ ốm đau dài ngày bằng những hình thức nào?
Lao động tiền lương
Người lao động điều trị ngoại trú cần lưu ý gì trong quá trình chuẩn bị hồ sơ hưởng chế độ ốm đau dài ngày?
Đi đến trang Tìm kiếm - Chế độ ốm đau dài ngày
3,125 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ ốm đau dài ngày
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào