Nếu người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì cần giấy tờ gì để xác nhận?

Nếu người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì cần giấy tờ gì để xác nhận?

Nếu người lao động không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì cần giấy tờ gì để xác nhận?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị như sau:

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
...
3. Hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm:
a) Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này;
c) Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
d) Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
đ) Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
e) Các giấy tờ quy định tại điểm b, c và đ khoản này là 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Như vậy, người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động cần làm đầy đủ hồ sơ đề nghị để tiến hành đề nghị xác nhận được miễn cấp giấy phép lao động. Trong đó cần:

- Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI Phụ lục I hành kèm theo Nghị định 152/2020/NĐ-CP được bổ sung bởi điểm n khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP.

- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe theo quy định

- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

- Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Mẫu giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động: TẢI VỀ

Nếu người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì cần giấy tờ gì để xác nhận?

Nếu người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì cần giấy tờ gì để xác nhận?

Thời hạn sử dụng giấy xác nhận lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là bao lâu?

Căn cứ khoản 2 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP có cụm từ bị thay thế bởi điểm b khoản 13 Điều 1 Nghị định 70/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
...
2. Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.
Trường hợp quy định tại khoản 4 và khoản 6 Điều 154 của Bộ luật Lao động và khoản 1, 2, 8 và 11 Điều 7 Nghị định này thì không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam.
Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định này. Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.
...

Như vậy, theo quy định trên, thì giấy xác nhận lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động có thời hạn sử dụng tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định tại Điều 10 Nghị định 152/2020/NĐ-CP.

Xử phạt hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam nhưng không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động như thế nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam
...
4. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo một trong các mức sau đây:
a) Từ 30.000.000 đồng đến 45.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người;
b) Từ 45.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 20 người;
c) Từ 60.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 21 người trở lên.
...

Như vậy, người sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam làm việc nhưng không có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì bị xử phạt hành chính với mức phạt tiền tùy thuộc vào số lượng người vi phạm theo quy định trên.

Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Đi đến trang Tìm kiếm - Người lao động nước ngoài
3,406 lượt xem
Người lao động nước ngoài
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Có được ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với người lao động nước ngoài hay không?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam có được gia nhập công đoàn cơ sở không?
Lao động tiền lương
Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất thì có bị chấm dứt hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
Thu thập thông tin người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần thông tin gì?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam được phép giao kết hợp đồng lao động xác định thời hạn nhiều lần đúng không?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo HĐLĐ có thời hạn bao lâu mới được gia nhập công đoàn?
Lao động tiền lương
NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải đóng BHXH bắt buộc khi giao kết HĐLĐ xác định thời hạn bao lâu?
Lao động tiền lương
Người lao động nước ngoài làm việc tại nhiều công ty có cần nhiều giấy phép lao động không?
Lao động tiền lương
Nếu người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì cần giấy tờ gì để xác nhận?
Lao động tiền lương
Lebanon là nước nào? Người lao động nước ngoài quốc tịch Lebanon làm việc tại Việt Nam được gia hạn giấy phép lao động khi đáp ứng những điều kiện nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào