Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hưởng mức lương là bao nhiêu?
Có bao nhiêu ngạch Thẩm phán?
Căn cứ Điều 66 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về các ngạch Thẩm phán, cụ thể như sau:
Các ngạch Thẩm phán
1. Thẩm phán Tòa án nhân dân gồm:
a) Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao;
b) Thẩm phán cao cấp;
c) Thẩm phán trung cấp;
d) Thẩm phán sơ cấp.
2. Tòa án nhân dân tối cao có Thẩm phán quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.
3. Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự trung ương có Thẩm phán quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương có Thẩm phán quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này.
5. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự khu vực có Thẩm phán quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.
6. Số lượng Thẩm phán cao cấp, Thẩm phán trung cấp, Thẩm phán sơ cấp và tỷ lệ các ngạch Thẩm phán tại mỗi cấp Tòa án do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao.
Theo đó có 04 ngạch Thẩm phán, cụ thể bao gồm:
- Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
- Thẩm phán cao cấp.
- Thẩm phán trung cấp.
- Thẩm phán sơ cấp.
Năm 2023, Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hưởng mức lương là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Học ngành gì để được làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?
Căn cứ Điều 69 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, cụ thể như sau:
Điều kiện bổ nhiệm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
1. Người có đủ tiêu chuẩn tại Điều 67 của Luật này và có đủ các điều kiện sau đây thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao:
a) Đã là Thẩm phán cao cấp từ đủ 05 năm trở lên;
b) Có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng.
2. Người không công tác tại các Tòa án nhưng giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức trung ương, am hiểu sâu sắc về chính trị, pháp luật, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng, ngoại giao hoặc là những chuyên gia, nhà khoa học đầu ngành về pháp luật, giữ chức vụ quan trọng trong các cơ quan, tổ chức và có uy tín cao trong xã hội, có năng lực xét xử những vụ án và giải quyết những việc khác thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân tối cao theo quy định của luật tố tụng thì có thể được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
Đối chiếu Điều 67 Luật Tổ chức Tòa án nhân dân 2014 quy định về tiêu chuẩn Thẩm phán, cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn Thẩm phán
1. Là công dân Việt Nam, trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị vững vàng, có tinh thần dũng cảm và kiên quyết bảo vệ công lý, liêm khiết và trung thực.
2. Có trình độ cử nhân luật trở lên.
3. Đã được đào tạo nghiệp vụ xét xử.
4. Có thời gian làm công tác thực tiễn pháp luật.
5. Có sức khỏe bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Theo đó để được làm Thẩm phán, yêu cầu phải có trình độ cử nhân luật trở lên và đáp ứng những tiêu chuẩn được nêu trên.
Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hưởng mức lương là bao nhiêu?
Thẩm phán tòa án nhân dân tối cao được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành tòa án, ngành kiểm sát ban hành kèm theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11.
Theo đó Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thuộc nhóm chức danh loại A3, với hệ số lương từ 6,20 - 8,00.
Ta có công thức tính lương như sau:
Lương = Hệ số x Mức lương cơ sở
Trong đó:
- Hệ số lương: Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thuộc nhóm chức danh loại A3, với hệ số lương từ 6,20 - 8,00.
- Mức lương cơ sở:
+ Từ nay đến hết 30/6/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (căn cứ Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP);
+ Từ 01/7/2023 trở đi đến khi có quy định mới là 1,8 triệu đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15).
Theo đó lương Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao trong năm 2023 như sau:
Hệ số lương | Mức lương từ 01/01/2023 - 30/6/2023 (VNĐ) | Mức lương từ 01/7/2023 (VNĐ) |
6,20 | 9.238.000 | 11.160.000 |
6,56 | 9.774.400 | 11.808.000 |
6,92 | 10.310.800 | 12.456.000 |
7,28 | 10.847.200 | 13.104.000 |
7,64 | 11.383.600 | 13.680.000 |
8,00 | 11.920.000 | 14.400.000 |
Theo đó, kể từ 01/7/2023, lương cơ sở tăng lên 1,8 triệu dẫn đến lương Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao cũng gia tăng. Mức lương cao nhất màThẩm phán Toà án nhân dân tối cao được nhận có thể trên 14 triệu đồng.
- Nghị quyết 24: Chính thức thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 đối với cán bộ công chức viên chức thì các khoản chi ngoài lương kèm theo NQ có áp dụng không?
- Độ tuổi lao động năm 2025 của người lao động theo Bộ luật Lao động mới nhất là bao nhiêu tuổi?
- Cơ quan xét xử cao nhất của nước ta là gì?
- Từ 1/7/2025 công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm hành nghề công chứng?
- Người lao động đã thành lập tổ chức nào để bảo vệ lợi ích kinh tế của mình?