Mức lương tối thiểu của người lao động đã qua đào tạo là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi mức lương tối thiểu vùng của người lao động đã qua đào tạo là bao nhiêu? Tại sao cần ban hành quy định về mức lương tối thiểu cho người đã qua đào tạo? Câu hỏi của chị Thuý (Bình Định).

Mức lương tối thiểu của người lao động đã qua đào tạo là bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 90/2019/NĐ-CP (hết hiệu lực vào ngày 1/7/2022) có quy định như sau:

Áp dụng mức lương tối thiểu vùng
1. Mức lương tối thiểu vùng quy định tại Điều 3 Nghị định này là mức thấp nhất làm cơ sở để doanh nghiệp và người lao động thỏa thuận và trả lương, trong đó mức lương trả cho người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường, bảo đảm đủ thời giờ làm việc bình thường trong tháng và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận phải bảo đảm:
a) Không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc giản đơn nhất;
b) Cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc đòi hỏi người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, mức lương tối thiểu trả người lao động làm công việc đòi hỏi đã qua học nghề, đào tạo nghề phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố.

Tuy nhiên, Nghị định 90/2019/NĐ-CP đã chính thức bị thay thế bởi Nghị định 38/2022/NĐ-CP từ ngày 01/7/2022. Trong khi đó, Nghị định 38/2022/NĐ-CP lại không có nội dung nào ghi nhận việc phải trả lương cao hơn lương tối thiểu vùng cho người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề.

Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng theo tháng chỉ là mức lương thấp nhất trả lương cho người lao động được trả lương theo tháng khi đã làm đủ thời giờ làm việc bình thường và hoàn thành định mức lao động hoặc công việc đã thỏa thuận.

Nhằm hướng dẫn cụ thể hơn về việc áp dụng mức lương tối thiểu vùng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp cùng Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam đã ban hành Công văn 2086/BLĐTBXH-TLĐLĐVN năm 2022, với những nội dung đáng chú ý sau:

...
b) Về trách nhiệm thi hành: tại Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 38/2022/NĐ-CP quy định người sử dụng lao động có trách nhiệm:
- Rà soát lại các thỏa thuận trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và các quy chế, quy định của người sử dụng lao động để điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp; không được xoá bỏ hoặc cắt giảm các chế độ tiền lương khi người lao động làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm, chế độ bồi dưỡng bằng hiện vật và các chế độ khác theo quy định của pháp luật lao động.
- Đối với các nội dung đã thỏa thuận, cam kết trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động hoặc các thỏa thuận hợp pháp khác có lợi hơn cho người lao động so với quy định tại Nghị định này thì tiếp tục được thực hiện, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác, theo đó, các nội dung đã thực hiện trong đó có chế độ tiền lương trả cho người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi qua học nghề, đào tạo nghề cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu thì tiếp tục thực hiện, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác theo quy định của pháp luật lao động.
...

Như vậy, với các hợp đồng lao động đã thực hiện trước ngày 01/7/2022 mà có nội dung thỏa thuận về việc trả lương cao hơn ít nhất 7% thì người lao động sẽ đương nhiên được trả lương cao hơn 7% như đã cam kết.

Còn với các hợp đồng lao động, thỏa thuận ký và thực hiện từ ngày 01/7/2022 thì không bắt buộc phải thỏa thuận trả lương cao hơn tối thiểu 7% so với lương tối thiểu vùng cho người làm công việc đòi hỏi đã qua đào tạo nhưng vẫn phải đảm bảo không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố.

Mức lương tối thiểu của người lao động đã qua đào tạo là bao nhiêu?

Mức lương tối thiểu của người lao động đã qua đào tạo là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Tại sao cần ban hành quy định về mức lương tối thiểu vùng cho người đã qua đào tạo?

Việc ban hành quy định về mức lương tối thiểu vùng cho người đã qua học nghề là một chế độ có lợi cho người lao động. Người sử dụng lao động chỉ được trả lương ở mức bằng hoặc hơn chứ không được thấp hơn mức tối thiểu. Ý nghĩa của việc ban hành quy định về mức lương tối thiểu vùng cho người đã qua học nghề như sau:

Ban hành quy định về mức lương tối thiểu vùng cho người đã qua học nghề là cần thiết vì những lý do sau đây:

- Công bằng và bảo vệ quyền lợi của người lao động: Quy định về mức lương tối thiểu vùng cho người đã qua học nghề giúp đảm bảo sự công bằng và bình đẳng trong việc trả lương cho người lao động. Những người đã qua học nghề thường có kiến thức, kỹ năng và năng lực chuyên môn cao hơn, do đó, việc trả lương tối thiểu vùng cao hơn cho công việc đòi hỏi đã qua học nghề là một cách công nhận giá trị và đóng góp của họ.

- Khuyến khích đào tạo và nâng cao trình độ nghề nghiệp: Quy định về mức lương tối thiểu vùng cho người đã qua học nghề tạo động lực cho các cá nhân và tổ chức đầu tư vào việc đào tạo và nâng cao trình độ nghề nghiệp. Bằng việc tạo ra lợi ích kinh tế cho người lao động đã qua đào tạo, chính sách này khuyến khích sự phát triển và đầu tư vào hệ thống giáo dục và đào tạo nghề, góp phần nâng cao trình độ công nhân và sức cạnh tranh của ngành công nghiệp.

- Nâng cao chất lượng và hiệu suất lao động: Người lao động đã qua học nghề thường có khả năng thực hiện công việc chuyên môn và năng suất làm việc cao hơn. Trả lương tối thiểu vùng cao hơn cho công việc đòi hỏi đã qua học nghề khuyến khích người lao động tiếp tục nâng cao kỹ năng và chất lượng công việc của mình. Điều này góp phần tăng hiệu suất lao động, cải thiện chất lượng sản phẩm và dịch vụ, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển bền vững của doanh nghiệp và nền kinh tế.

Mức lương tối thiểu của người lao động hiện nay là bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Vùng

Mức lương tối thiểu tháng

(Đơn vị: đồng/tháng)

Mức lương tối thiểu giờ

(Đơn vị: đồng/giờ)

Vùng 1

4.680.000

22.500

Vùng 2

4.160.000

20.000

Vùng 3

3.640.000

17.500

Vùng 4

3.250.000

15.600

Danh mục địa bàn vùng 1, vùng 2, vùng 3, vùng 4 được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP.

Mức lương tối thiểu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu của người lao động hưởng lương khoán là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
File Excel tra cứu nhanh mức lương tối thiểu 2024 của người lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Công ty đa quốc gia là gì? Chi nhánh công ty đa quốc gia tại Việt Nam trả lương thấp hơn lương tối thiểu bị xử phạt ra sao?
Lao động tiền lương
Quốc lộ 1A đi qua những tỉnh, thành nào? Tỉnh nào có đường QL1A dài nhất? Mức lương tối thiểu tại đây là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu tại tỉnh có nhiều thành phố nhất Việt Nam là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
3 tỉnh có chữ Nam trong tên gọi tại Việt Nam là những tỉnh nào? Mức lương tối thiểu tại đây là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Nội thành là gì? Mức lương tối thiểu tại nội thành Hà Nội là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tiền lương cao hơn 7% so mức lương tối thiểu mới từ 01/7/2024 dành cho nhóm người lao động nào?
Lao động tiền lương
Việt Nam có bao nhiêu tỉnh có chữ Hà trong tên gọi? Mức lương tối thiểu tại đây là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Miền Tây có bao nhiêu thành phố? Thành phố trực thuộc Trung ương ở miền Tây có mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mức lương tối thiểu
44,839 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mức lương tối thiểu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mức lương tối thiểu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào