Mức lương hiện nay của viên chức công nghệ thông tin hạng 4 là bao nhiêu?

Cho hỏi viên chức có chức danh công nghệ thông tin hạng 4 phải thực hiện những nhiệm vụ nào? Hiện nay viên chức công nghệ thông tin hạng 4 được nhận mức lương bao nhiêu? - Câu hỏi anh Thái (TPHCM).

Mã số của viên chức công nghệ thông tin hạng 4 là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định như sau:

Mã số các chức danh nghề nghiệp
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành an toàn thông tin, bao gồm:
a) An toàn thông tin hạng I - Mã số V.11.05.09
b) An toàn thông tin hạng II - Mã số V.11.05.10
c) An toàn thông tin hạng III- Mã số V.11.05.11
d) An toàn thông tin hạng IV- Mã số V.11.05.12
2. Chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, bao gồm:
a) Công nghệ thông tin hạng I - Mã số V. 11.06.12
b) Công nghệ thông tin hạng II - Mã số V. 11.06.13
c) Công nghệ thông tin hạng III- Mã số V. 11.06.14
d) Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V. 11.06.15

Như vậy, theo quy định trên, viên chức giữ chức danh công nghệ thông tin hạng 4 có mã số: V.11.06.15.

Mức lương hiện nay của viên chức công nghệ thông tin hạng 4 là bao nhiêu?

Mức lương hiện nay của viên chức công nghệ thông tin hạng 4 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của viên chức công nghệ thông tin hạng 4?

Căn cứ Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định như sau:

Công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.15
1. Nhiệm vụ
a) Tham gia phân tích, thiết kế, phát triển, đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành;
b) Tham gia kiểm tra, kiểm định, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức;
c) Tham gia quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của cơ quan, đơn vị; sửa chữa, khắc phục các sự cố đơn giản của các hệ thống thông tin, mạng máy tính, phần mềm, cơ sở dữ liệu của cơ quan, tổ chức;
d) Tham gia thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
b) Có khả năng nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động nghề nghiệp;
c) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
d) Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.

Như vậy, viên chức giữ chức danh công nghệ thông tin hạng 4 phải đảm bảo thực hiện những nhiệm vụ sau:

- Phân tích, thiết kế, phát triển, đảm bảo an toàn thông tin;

- Kiểm tra, kiểm định, đánh giá tính tuân thủ các yêu cầu, quy định, chính sách về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các sản phẩm, dịch vụ công nghệ thông tin của các cơ quan, tổ chức;

- Quản lý, vận hành hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, các hệ thống thông tin, chương trình ứng dụng, phần mềm dùng chung của cơ quan, đơn vị;

- Sửa chữa, khắc phục các sự cố đơn giản;

- Thực hiện các nhiệm vụ phối hợp về an ninh mạng;

Tăng mức lương của viên chức công nghệ thông tin hạng 4?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Chức danh công nghệ thông tin hạng I, an toàn thông tin hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) có 6 bậc, từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh công nghệ thông tin hạng II, an toàn thông tin hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh công nghệ thông tin hạng III, an toàn thông tin hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh công nghệ thông tin hạng IV, an toàn thông tin hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu chức danh nghề nghiệp hạng IV thì được xếp vào bậc 2; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của chức danh nghề nghiệp hạng IV.
...

Theo quy định trên, viên chức công nghệ thông tin hạng 4 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của viên chức công nghệ thông tin hạng 4 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng/tháng;

Theo đó, viên chức công nghệ thông tin hạng 4 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó viên chức công nghệ thông tin hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.

Công nghệ thông tin
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Viên chức Công nghệ thông tin hạng 1 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của viên chức Công nghệ thông tin hạng 2 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Viên chức Công nghệ thông tin hạng 3 có hệ số lương bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Nhiệm vụ của viên chức Công nghệ thông tin hạng 4 là gì?
Lao động tiền lương
Viên chức Công nghệ thông tin hạng 4 phải có chứng chỉ gì?
Lao động tiền lương
Viên chức Công nghệ thông tin hạng 3 phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ ra sao?
Lao động tiền lương
Viên chức Công nghệ thông tin hạng 2 phải tập huấn nghiệp vụ cho những ai?
Lao động tiền lương
Viên chức Công nghệ thông tin hạng 1 phải chủ trì xây dựng các đề án về công nghệ thông tin ở quy mô cấp nào?
Lao động tiền lương
Công nghệ thông tin gồm những chuyên ngành nào? Học công nghệ thông tin ở đâu?
Lao động tiền lương
Mức lương hiện nay của viên chức công nghệ thông tin hạng 4 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Công nghệ thông tin
7,775 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nghệ thông tin

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công nghệ thông tin

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào