Mức lương của viên chức giữ chức danh dược hạng 4 hiện nay là bao nhiêu?
Chức danh dược hạng 4 có mã số là bao nhiêu?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp dược
1. Dược sĩ cao cấp (hạng I) Mã số: V.08.08.20
2. Dược sĩ chính (hạng II) Mã số: V.08.08.21
3. Dược sĩ (hạng III) Mã số: V.08.08.22
4. Dược hạng IV Mã số: V.08.08.23
Như vậy, theo quy định trên, chức danh dược hạng 4 có mã số là: V.08.08.23.
Mức lương của viên chức giữ chức danh dược hạng 4 hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Nhiệm vụ đối với chức danh dược hạng 4 là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Dược hạng IV - Mã số: V.08.08.23
1. Nhiệm vụ:
a) Dự trù, cấp phát và bảo quản thuốc thông thường, hóa chất, nguyên liệu, vật tư y tế tiêu hao trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
b) Pha chế một số thuốc thông thường, bào chế thuốc đông y, thuốc từ dược liệu;
c) Trợ giúp cho viên chức dược ở các chức danh cao hơn pha chế thuốc dùng cho các chuyên khoa;
d) Thực hiện xét nghiệm hóa sinh theo đúng quy trình;
đ) Tham gia kiểm soát, kiểm nghiệm chất lượng thuốc, hóa chất, dược liệu;
e) Tham gia lấy mẫu thuốc trên thị trường, tiếp nhận mẫu do cá nhân/tổ chức gửi đến để kiểm tra theo dõi, đánh giá chất lượng thuốc lưu hành;
g) Thực hiện các quy định, hướng dẫn, quy trình chuyên môn, kiểm soát nhiễm khuẩn và an toàn lao động trong công tác dược;
h) Tham gia tổng hợp, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không mong muốn của thuốc;
i) Sử dụng và bảo quản trang thiết bị phục vụ cho kỹ thuật chuyên môn về dược, kiểm nghiệm, hóa sinh trong phạm vi được giao;
k) Quản lý sổ sách, thống kê, báo cáo theo quy định;
l) Tham gia nghiên cứu khoa học.
...
Như vậy, người có chức danh dược hạng 4 làm việc trong các cơ sở y tế công lập phải đảm bảo thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.
Tiêu chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ đối với dược hạng 4 là gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 7 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Dược hạng IV - Mã số: V.08.08.23
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Hiểu biết quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân;
b) Có khả năng thực hành đúng quy trình chuyên môn;
c) Có khả năng xác định nhu cầu, lập kế hoạch cung ứng thuốc;
d) Có khả năng hướng dẫn người bệnh và cộng đồng sử dụng thuốc an toàn, hợp lý và hiệu quả.
Như vậy, để được làm dược hạng 4 tại các cơ sở y tế công lập thì viên chức cần bảo đảm các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như:
- Có hiểu biết về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân theo quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước;
- Có khả năng thực hành đúng theo quy trình chuyên môn;
- Có khả năng xác định nhu cầu và lập kế hoạch cung ứng thuốc;
- Có khả năng hướng dẫn người bệnh cũng như cộng đồng sử dụng thuốc một cách an toàn, hợp lý và hiệu quả.
Từ 01/7/2023 chức danh dược hạng 4 được nhận mức lương bao nhiêu?
Căn cứ Điều 10 Thông tư liên tịch 27/2015/TTLT-BYT-BNV quy định như sau:
Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dược quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ cao cấp (mã số V.08.08.20) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3 (nhóm A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ chính (mã số V.08.08.21) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp dược sĩ (mã số V.08.08.22) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp dược hạng IV (mã số V.08.08.23) được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ dược học thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp dược sĩ (mã số V.08.08.22);
...
Theo quy định trên, chức danh nghề nghiệp dược hạng 4 (mã số V.08.08.23) được áp dụng hệ số lương viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 04/2019/TT-BNV thì mức lương của chức danh dược hạng 4 được tính như sau:
Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2019 = Mức lương cơ sở 1.490.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng
Hiện nay: căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện tại đến 30/6/2023 là 1.490.000 đồng/tháng;
Theo đó, chức danh dược hạng 4 hiện nay có thể nhận mức lương từ: 2.771.400 đồng/tháng đến 6.049.400 đồng/tháng.
Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó dược hạng 4 sẽ nhận mức lương từ: 3.348.000 đồng/tháng đến 7.308.000 đồng/tháng.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?
- 3 12 là ngày gì trong tình yêu? Ngày này là ngày nghỉ làm của người lao động đúng không?
- 4 12 ngày Quốc tế Ôm tự do đúng không? Đây có phải ngày nghỉ lễ của Việt Nam hay không?
- Chi tiết lương hưu tháng 12 năm 2024 thực nhận trên mức tăng 15% là bao nhiêu?