Miền Tây có bao nhiêu thành phố? Thành phố trực thuộc Trung ương ở miền Tây có mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Miền Tây có bao nhiêu thành phố?
Căn cứ Mục 1 Điều 1 Quyết định 287/QĐ-TTg năm 2022 quy định như sau:
Phê duyệt Quy hoạch vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chính sau:
I. PHẠM VI, RANH GIỚI LẬP QUY HOẠCH
1. Vùng đất bao gồm toàn bộ ranh giới hành chính của thành phố Cần Thơ và 12 tỉnh: Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
2. Vùng biển ven bờ của các tỉnh: Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang.
...
Theo đó, miền Tây (hay vùng đồng bằng sông Cửu Long) có 13 tỉnh bao gồm: Cần Thơ, Long An, Tiền Giang, Bến Tre, Đồng Tháp, Vĩnh Long, Trà Vinh, Hậu Giang, An Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu và Cà Mau.
Cần Thơ được biết đến thành phố trực thuộc Trung ương duy nhất tại vùng Đồng bằng sông Cửu Long hay miền Tây Nam Bộ
Bên cạnh thành phố Cần Thơ thì 12 tỉnh còn lại của Miền Tây cũng sở hữu cho mình 19 thành phố trực thuộc tỉnh, cụ thể như sau:
- Tỉnh Long An: thành phố Tân An.
- Tỉnh Tiền Giang: thành phố Mỹ Tho và Gò Công.
- Tỉnh Bến Tre: thành phố Bến Tre.
- Tỉnh Trà Vinh: thành phố Trà Vinh.
- Tỉnh Vĩnh Long: thành phố Vĩnh Long.
- Tỉnh Đồng Tháp: thành phố Cao Lãnh, Sa Đéc và Hồng Ngự.
- Tỉnh An Giang: thành phố Long Xuyên và Châu Đốc.
- Tỉnh Hậu Giang: thành phố Vị Thanh và thành phố Ngã Bảy.
- Tỉnh Sóc Trăng: thành phố Sóc Trăng.
- Tỉnh Bạc Liêu: thành phố Bạc Liêu.
- Tỉnh Kiên Giang: thành phố Rạch Giá, Hà Tiên và Phú Quốc.
- Tỉnh Cà Mau: thành phố Cà Mau.
Như vậy, tính đến thời điểm hiện tại thì miền Tây có 01 thành phố trực thuộc Trung ương và 19 thành phố trực thuộc tỉnh.
Miền Tây có bao nhiêu thành phố? Thành phố trực thuộc Trung ương ở miền tây có mức lương tối thiểu bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Thành phố trực thuộc Trung ương ở miền Tây có mức lương tối thiểu bao nhiêu?
Miền Tây có 1 thành phố trực thuộc Trung ương là thành phố Cần Thơ.
Căn cứ Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tiền lương như sau:
Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.
Theo đó, tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
Các bên thỏa thuận tiền lương theo công việc hoặc theo chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
Theo khoản 1 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 thì có thể hiểu mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động khi làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng 1 | 4.960.000 | 23.800 |
Vùng 2 | 4.410.000 | 21.200 |
Vùng 3 | 3.860.000 | 18.600 |
Vùng 4 | 3.450.000 | 16.600 |
Danh mục địa bàn vùng 1, vùng 2, vùng 3, vùng 4 được quy định cụ thể tại Phụ lục kèm theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP.
Như vậy, mức lương tối thiểu tại các địa bản thuộc tỉnh Cần Thơ như sau:
Quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh | Vùng | Lương tối thiểu tháng (Đồng/tháng) | Lương tối thiểu giờ (Đồng/giờ) |
- Các quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn, Thốt Nốt | 2 | 4.410.000 | 21.200 |
- Các huyện Phong Điền, Cờ Đỏ, Thớt Lai, Vĩnh Thạnh | 3 | 3.860.000 | 18.600 |
Tiêu chuẩn để trở thành thành phố trực thuộc trung ương là gì?
Căn cứ tại Điều 4 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi điểm a, điểm b khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 và có cụm từ bị thay thế bởi khoản 20 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15
Tiêu chuẩn của thành phố trực thuộc trung ương
1. Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
3. Đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;
b) Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.
4. Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại I; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại I.
5. Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Theo đó, cần đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây để trở thành thành phố trực thuộc trung ương:
- Quy mô dân số từ 1.000.000 người trở lên.
- Diện tích tự nhiên từ 1.500 km2 trở lên.
- Đơn vị hành chính trực thuộc:
+ Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên;
+ Tỷ lệ số quận, thị xã, thành phố trực thuộc trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 60% trở lên, trong đó có ít nhất là 02 quận.
- Đã được công nhận là đô thị loại đặc biệt hoặc loại 1; hoặc khu vực dự kiến thành lập thành phố trực thuộc trung ương đã được phân loại đạt tiêu chí của đô thị loại đặc biệt hoặc loại 2.
- Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Quyết định mới của Thủ tướng Chính phủ về cải cách tiền lương toàn bộ cán bộ, công chức viên chức và lực lượng vũ trang dự toán ngân sách như thế nào?
- Chính thức hệ thống bảng lương mới theo vị trí việc làm, chức danh và chức vụ lãnh đạo cho cán bộ công chức viên chức và LLVT chuyển xếp lương ra sao?
- Lịch nghỉ Tết Dương lịch 2025, lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động do Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể thế nào?
- Chính thức quyết định thưởng Tết 2025 cho người lao động của doanh nghiệp sẽ căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc đúng không?