Lễ Vow là gì? Người lao động được nghỉ mấy ngày để kết hôn mà vẫn hưởng nguyên lương?

Hiểu thế nào về lễ Vow? Người lao động được nghỉ mấy ngày để kết hôn mà vẫn hưởng nguyên lương?

Lễ Vow là gì?

Lễ Vow (còn được gọi là lễ thề, lễ thề tình yêu) là một nghi thức lễ đặc biệt trong ngày cưới, trong đó cặp đôi chia sẻ và thề trước mặt nhau về tình yêu, đưa ra những cam kết cũng như lời hứa bên nhau trọn đời. Lễ Vow thường diễn ra sau phần lễ cưới chính và trước phần tiệc cưới.

Trong lễ Vow, cặp đôi có thể viết những lời thề riêng của mình hoặc sử dụng những lời thề truyền thống đã được sửa đổi phù hợp với câu chuyện tình yêu, phong cách cá nhân của mỗi người. Lời thề trong lễ vow thường bao gồm cam kết về tình yêu, sự chung thủy, sự hỗ trợ và sẻ chia. Cả hai người hứa hẹn xây dựng một cuộc sống hạnh phúc và bền vững cùng nhau.

Lễ Vow là nghi thức mang ý nghĩa thiêng liêng và cảm xúc, chính vì vậy nghi thức này thường được tổ chức trong một không gian trang trọng và tình cảm, trước sự chứng kiến của người thân, bạn bè. Buổi lễ thường có các phần chính như tuyền lời thề, trao nhẫn, và thỉnh nguyện. Nghi thức này mang ý nghĩa sâu sắc trong việc củng cố tình yêu và cam kết của cặp đôi trước khi bước vào cuộc sống mới mang tên gia đình.

Thông tin về "Lễ Vow là gì" chỉ mang tính chất tham khảo.

Lễ Vow là gì?

Lễ Vow là gì? Người lao động được nghỉ mấy ngày để kết hôn mà vẫn hưởng nguyên lương? (Hình từ Internet)

Người lao động được nghỉ mấy ngày để kết hôn mà vẫn hưởng nguyên lương?

Căn cứ theo Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Theo đó, kết hôn là một trong các lý do người lao động được nghỉ làm và hưởng nguyên lương. Cụ thể người lao động sẽ được nghỉ làm 03 ngày và hưởng nguyên lương.

Ngoài ra, người lao động có thể nghỉ thêm nếu sử dụng ngày nghỉ phép năm và phải thông báo cho người sử dụng lao động biết (Điều 113 Bộ luật Lao động 2019).

Tính tiền lương làm thêm giờ vào ngày nghỉ thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Nghị định 145/2020/NĐ-CP công thức tính lương làm thêm vào ngày nghỉ có hưởng lương như sau:

(1) Trường hợp làm thêm giờ vào ban ngày

Người lao động làm thêm giờ được trả lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương thực trả theo công việc đang làm vào ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% (chưa kể tiền lương ngày nghỉ có hưởng lương) đối với người lao động hưởng lương ngày.

- Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian:

Tiền lương làm thêm giờ = Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 300% so với tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm x Số giờ làm thêm

- Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm:

Tiền lương làm thêm giờ = Đơn giá tiền lương SP của ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 300% so với đơn giá tiền lương SP x Số SP làm thêm

(2) Trường hợp làm thêm giờ vào ban đêm

Tiền lương làm việc ban đêm = Tiền lương giờ thực trả hoặc đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 130% x Số giờ làm việc hoặc số sản phẩm làm vào ban đêm.

Ngoài ra, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết.

- Đối với người lao động hưởng lương theo thời gian

Tiền lương làm thêm giờ = (Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 300% ) + (Tiền lương giờ thực trả của công việc đang làm vào ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 30%) + (20% x Tiền lương giờ vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết) x Số giờ làm thêm vào ban đêm

- Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm:

Tiền lương làm thêm giờ = (Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 300%) x (Đơn giá tiền lương sản phẩm của ngày làm việc bình thường x Mức ít nhất 30%) + (20% x Đơn giá tiền lương sản phẩm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết) x Số sản phẩm làm thêm vào ban đêm

Lưu ý:

- Tiền lương trên chưa tính tiền lương ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định.

- Tiền lương làm căn cứ tính tiền làm thêm giờ là mức tiền lương theo công việc, chức danh và các khoản phụ cấp, bổ sung liên quan trực tiếp tới thực hiện công việc và chức danh.

Thuật ngữ pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thu nhập là gì, thu nhập cá nhân là gì? Thu nhập và lương khác nhau như thế nào?
Lao động tiền lương
Dịch vụ trực tuyến trong ngành Ngân hàng là gì? HĐLĐ có cần thông tin tài khoản ngân hàng của NLĐ không?
Lao động tiền lương
Không gian mạng quốc gia là gì? Tuyển chọn, đào tạo, phát triển lực lượng bảo vệ an ninh mạng ra sao?
Lao động tiền lương
Trách nhiệm là gì? Ví dụ về người có trách nhiệm cuộc sống nói chung và trong công việc nói riêng?
Lao động tiền lương
Thu nhập thụ động là gì, ví dụ? Cách tạo thu nhập thụ động cho người lao động ra sao?
Lao động tiền lương
Khái niệm thương hiệu là gì, ví dụ về thương hiệu? Xây dựng thương hiệu tuyển dụng thông qua các bước nào?
Lao động tiền lương
Lợi nhuận gộp là gì, ví dụ? Lợi nhuận gộp công thức như thế nào? Doanh nghiệp không thưởng tết cho nhân viên do lợi nhuận gộp thấp có được không?
Lao động tiền lương
Kiểm tra, giám sát là gì, ví dụ về giám sát? Kiểm tra, giám sát việc tuân thủ Quy tắc đạo đức hành nghề công chứng là trách nhiệm của ai?
Lao động tiền lương
Danh nhân là gì? Các danh nhân Việt Nam gồm những ai? Vai trò danh nhân đối với người lao động thế nào?
Lao động tiền lương
Chuyên viên là gì? Chuyên viên là chức danh hay chức vụ? Lương chuyên viên công chức hành chính bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ pháp lý
227 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuật ngữ pháp lý

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuật ngữ pháp lý

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào