Khu đô thị mới là gì, quy định về khu đô thị mới ở Việt Nam định nghĩa thế nào? Thu nhập bình quân tháng của NLĐ thành thị năm 2024 bao nhiêu?

Khu đô thị mới là gì, Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn quy định về khu đô thị mới ở Việt Nam định nghĩa như thế nào? Thu nhập bình quân tháng của người lao động ở khu vực thành thị năm 2024 bao nhiêu?

Khu đô thị mới là gì, quy định về khu đô thị mới ở Việt Nam định nghĩa thế nào?

Theo Điều 2 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đô thị là nơi tập trung dân cư sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực phi nông nghiệp; là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ.
2. Đô thị mới là đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định hướng được xác định tại quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, được đầu tư xây dựng từng bước đồng bộ theo các tiêu chí phân loại đô thị, tiêu chuẩn của đơn vị hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Nông thôn là nơi sinh sống của cộng đồng dân cư và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
4. Khu dân cư nông thôn là nơi cư trú tập trung của các hộ gia đình gắn kết với nhau trong sản xuất, sinh hoạt và các hoạt động xã hội khác trong phạm vi một khu vực nhất định ở nông thôn, được hình thành do điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội, điều kiện hạ tầng kỹ thuật và các yếu tố khác.
...

Theo đó khu đô thị mới là khu đô thị dự kiến hình thành trong tương lai theo định hướng được xác định tại quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị và nông thôn hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, được đầu tư xây dựng từng bước đồng bộ theo các tiêu chí phân loại đô thị, tiêu chuẩn của đơn vị hành chính theo quy định của pháp luật.

Khu đô thị mới là gì, quy định về khu đô thị mới ở Việt Nam định nghĩa thế nào? Thu nhập bình quân tháng của NLĐ thành thị năm 2024 bao nhiêu?

Khu đô thị mới là gì, quy định về khu đô thị mới ở Việt Nam định nghĩa thế nào? (Hình từ Internet)

Thu nhập bình quân tháng của người lao động ở khu vực thành thị năm 2024 bao nhiêu?

Theo Thông cáo báo chí về tình hình lao động, việc làm quý 4 và 6 tháng cuối năm 2024 của Tổng cục Thống kê thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

Tại Mục 4 Thông cáo báo chí thì thu nhập bình quân của lao động như sau:

Thu nhập bình quân tháng của người lao động quý IV năm 2024 là 8,2 triệu đồng, tăng 550 nghìn đồng so với quý trước và tăng 890 nghìn đồng so với cùng kỳ năm trước. Thu nhập bình quân tháng của lao động nam gấp 1,32 lần thu nhập bình quân tháng của lao động nữ (9,2 triệu đồng so với 7,0 triệu đồng). Thu nhập bình quân tháng của lao động ở khu vực thành thị gấp 1,36 lần khu vực nông thôn (9,8 triệu đồng so với 7,2 triệu đồng).

Quý IV năm nay đời sống của người lao động được cải thiện rõ rệt. Thông thường, những tháng cuối năm nhiều doanh nghiệp đẩy mạnh sản xuất kinh doanh, tốc độ tăng thu nhập bình quân của người lao động cao hơn so với quý trước, đời sống của người lao động sẽ được cải thiện hơn. So với quý trước, tốc độ tăng thu nhập bình quân tháng của người lao động quý IV năm 2024 gấp gần ba lần tốc độ tăng thu nhập bình quân tháng của người lao động quý IV năm 2023 (Quý IV năm 2024 đạt 7,5%; quý IV năm 2023 đạt 2,5%). So với cùng kỳ năm trước, tốc độ tăng thu nhập bình quân tháng của người lao động quý IV năm 2024 (đạt 12,2%) gấp gần hai lần tốc độ tăng thu nhập bình quân tháng của quý IV năm 2023 (đạt 6,5%).

Tính chung năm 2024, thu nhập bình quân tháng của người lao động là 7,7 triệu đồng, tăng 8,6%, tương ứng tăng 610 nghìn đồng so với năm trước. Thu nhập bình quân tháng của lao động nam gấp 1,34 lần thu nhập bình quân tháng của lao động nữ (8,7 triệu đồng so với 6,5 triệu đồng). Thu nhập bình quân tháng của lao động ở khu vực thành thị gấp 1,39 lần khu vực nông thôn (9,3 triệu đồng so với 6,7 triệu đồng).

Như vậy thu nhập bình quân tháng của lao động ở khu vực thành thị là 9,3 triệu đồng. Thu nhập bình quân tháng của lao động ở khu vực nông thôn là 6,7 triệu đồng.

Thông cáo báo chí về tình hình lao động, việc làm quý 4 và 6 tháng cuối năm 2024: TẢI VỀ.

Chính sách của Nhà nước với người làm việc không có quan hệ lao động thế nào?

Theo Điều 4 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Chính sách của Nhà nước về lao động
1. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động, người làm việc không có quan hệ lao động; khuyến khích những thỏa thuận bảo đảm cho người lao động có điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; áp dụng một số quy định của Bộ luật này đối với người làm việc không có quan hệ lao động.
4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; nâng cao năng suất lao động; đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ, kỹ năng nghề cho người lao động; hỗ trợ duy trì, chuyển đổi nghề nghiệp, việc làm cho người lao động; ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của cách mạng công nghiệp, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung, cầu lao động.
6. Thúc đẩy người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động tiến bộ, hài hòa và ổn định.
7. Bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.

Theo đó Nhà nước có chính sách bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của người làm việc không có quan hệ lao động, áp dụng một số quy định của Bộ luật Lao động 2019 đối với người làm việc không có quan hệ lao động.

Thuật ngữ pháp lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Xâm nhập mặn là gì, nguyên nhân và tác hại của xâm nhập mặn là gì? Được đơn phương chấm dứt HĐLĐ vì thiên tai trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Tham nhũng là gì? Các hành vi tham nhũng trong khu vực nhà nước do người có chức vụ, quyền hạn bao gồm hành vi gì?
Lao động tiền lương
Khu đô thị mới là gì, quy định về khu đô thị mới ở Việt Nam định nghĩa thế nào? Thu nhập bình quân tháng của NLĐ thành thị năm 2024 bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Nguyên quán là gì? Cách ghi nguyên quán trong sơ yếu lý lịch cho người lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Khái niệm tài sản cố định là gì? Ví dụ về tài sản cố định? Người lao động bồi thường thiệt hại tài sản của doanh nghiệp như thế nào?
Lao động tiền lương
Hợp đồng trách nhiệm là gì? Hợp đồng trách nhiệm trong quan hệ lao động làm căn cứ bồi thường thiệt hại đúng không?
Lao động tiền lương
Dữ liệu số là gì, ví dụ về dữ liệu số, đặc điểm của dữ liệu số thế nào? Thông tin, dữ liệu về cầu lao động gồm những thông tin nào?
Lao động tiền lương
Mã định danh là gì? Người lao động phải cung cấp thông tin về mã định danh khi giao kết hợp đồng lao động không?
Lao động tiền lương
Khái niệm quan hệ xã hội là gì? Ví dụ về quan hệ xã hội? Xây dựng quan hệ lao động như thế nào?
Lao động tiền lương
Tấn công mạng là gì? Ví dụ về tấn công mạng? Trách nhiệm phòng ngừa tình huống nguy hiểm về an ninh mạng đối với lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Thuật ngữ pháp lý
23 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào