Khi nào không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương công chức?

Các hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức bao gồm những gì? Khi nào không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương công chức? Thời hạn xử lý kỷ luật đối với công chức không quá bao nhiêu ngày? Câu hỏi của anh Thành (TP. HCM).

Các hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Các hình thức kỷ luật đối với cán bộ, công chức
1. Áp dụng đối với cán bộ
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Cách chức.
d) Bãi nhiệm.
2. Áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Hạ bậc lương.
d) Buộc thôi việc.
3. Áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý
a) Khiển trách.
b) Cảnh cáo.
c) Giáng chức.
d) Cách chức.
đ) Buộc thôi việc.

Theo quy định trên cho thấy:

- Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật đối với cán bộ gồm: Khiển trách, cảnh cáo, cách chức, bãi nhiệm.

- Còn đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì các hình thức kỹ luật gồm: Khiển trách, cảnh cáo, giáng chức, cách chức và buộc thôi việc.

- Trường hợp công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì không có hình thức kỷ luật là cách chức.

Khi nào không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương công chức?

Khi nào không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương công chức? (Hình từ Internet)

Khi nào không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương công chức?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 39 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định:

Các quy định liên quan sau khi có quyết định kỷ luật đối với cán bộ, công chức
1. Công chức bị xử lý kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương, nếu đang hưởng lương từ bậc 2 trở lên của ngạch hoặc chức danh thì xếp vào bậc lương thấp hơn liền kề của bậc lương đang hưởng. Thời gian hưởng bậc lương mới kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau để trở lại bậc lương cũ trước khi bị kỷ luật được tính kể từ ngày quyết định kỷ luật có hiệu lực. Thời gian giữ bậc lương trước khi bị kỷ luật hạ bậc lương được bảo lưu để tính vào thời gian xét nâng bậc lương lần kế tiếp. Trường hợp công chức đang hưởng lương bậc 1 hoặc đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung của ngạch hoặc chức danh thì không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương; tùy theo tính chất, mức độ của hành vi vi phạm pháp luật, cấp có thẩm quyền xem xét áp dụng hình thức kỷ luật phù hợp.
...

Theo như quy định trên, công chức bị xử lý kỷ luật bằng hình thức hạ bậc lương, nếu đang hưởng lương từ bậc 2 trở lên của ngạch hoặc chức danh thì xếp vào bậc lương thấp hơn liền kề của bậc lương đang hưởng.

Trường hợp công chức đang hưởng lương bậc 1 hoặc đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung của ngạch hoặc chức danh thì không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương.

Như vậy, trong trường hợp công chức đang hưởng lương bậc 1 hay công chức đang hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung khi vi phạm sẽ không bị áp dụng hình thức xử lý kỷ luật hạ bậc lương.

Thời hạn xử lý kỷ luật đối với công chức không quá bao nhiêu ngày?

Căn cứ Điều 80 Luật Cán bộ, công chức 2008, được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định thời hạn xử lý kỷ luật đối với công chức như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định như sau:
a) 02 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;
b) 05 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
2. Đối với các hành vi vi phạm sau đây thì không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật:
a) Cán bộ, công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;
b) Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
c) Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
d) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.
3. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật của cán bộ, công chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
...

Theo đó, thời hạn xử lý kỷ luật đối với công chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm kỷ luật của công chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày. Trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.

Kỷ luật công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công chức được miễn trách nhiệm khi phải chấp hành quyết định trái pháp luật của cấp trên trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Thời gian nâng lương của công chức bị kỷ luật khiển trách có bị kéo dài không?
Lao động tiền lương
Nguyên tắc xử lý kỷ luật công chức hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức sẽ bị xử lý kỷ luật như thế nào khi sử dụng văn bằng không hợp pháp để được tuyển dụng?
Lao động tiền lương
Khi quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức có hiệu lực sẽ như thế nào?
Lao động tiền lương
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức là ai?
Lao động tiền lương
Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức vi phạm là bao lâu?
Lao động tiền lương
Hình thức kỷ luật đối với công chức không chấp hành quyết định điều động, phân công công tác của cấp có thẩm quyền?
Lao động tiền lương
Khi nào không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương công chức?
Lao động tiền lương
Công chức bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo khi nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỷ luật công chức
2,067 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỷ luật công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào