Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức vi phạm là bao lâu?

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức vi phạm là bao lâu? Trường hợp nào không áp dụng thời hiệu? Câu hỏi anh Duy (TPHCM).

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức vi phạm là bao lâu?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 80 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật là thời hạn mà khi hết thời hạn đó thì cán bộ, công chức có hành vi vi phạm không bị xử lý kỷ luật. Thời hiệu xử lý kỷ luật được tính từ thời điểm có hành vi vi phạm.
Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, thời hiệu xử lý kỷ luật được quy định như sau:
a) 02 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;
b) 05 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.
...

Như vậy, trừ các trường hợp không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật thì thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức vi phạm là:

- 02 năm đối với hành vi vi phạm ít nghiêm trọng đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khiển trách;

- 05 năm đối với hành vi vi phạm không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này.

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức vi phạm là bao lâu?

Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức vi phạm là bao lâu?

Các trường hợp nào không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật?

Căn cứ quy định khoản 2 Điều 80 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 16 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật như sau:

Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
2. Đối với các hành vi vi phạm sau đây thì không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật:
a) Cán bộ, công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ;
b) Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;
c) Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;
d) Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.

Như vậy, các trường hợp nào không áp dụng thời hiệu xử lý kỷ luật gồm có:

- Cán bộ, công chức là đảng viên có hành vi vi phạm đến mức phải kỷ luật bằng hình thức khai trừ khỏi Đảng;

- Có hành vi vi phạm quy định về công tác bảo vệ chính trị nội bộ;

- Có hành vi xâm hại đến lợi ích quốc gia trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, đối ngoại;

- Sử dụng văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận, xác nhận giả hoặc không hợp pháp.

Các hình thức kỷ luật đối với công chức gồm các hình thức nào?

Căn cứ quy định Điều 79 Luật Cán bộ, công chức 2008 được sửa đổi bởi khoản 15 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 quy định về các hình thức kỷ luật đối với công chức như sau:

Các hình thức kỷ luật đối với công chức
1. Công chức vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong những hình thức kỷ luật sau đây:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Hạ bậc lương;
d) Giáng chức;
đ) Cách chức;
e) Buộc thôi việc.
2. Hình thức giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; hình thức hạ bậc lương chỉ áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
3. Công chức bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị kết án về tội phạm tham nhũng thì đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật; công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phạm tội bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bổ nhiệm.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, các hình thức kỷ luật đối với công chức gồm có:

- Khiển trách;

- Cảnh cáo;

- Hạ bậc lương;

- Giáng chức;

Lưu ý: Hình thức giáng chức, cách chức chỉ áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; hình thức hạ bậc lương chỉ áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

- Cách chức;

- Buộc thôi việc.

Lưu ý:

- Công chức bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị kết án về tội phạm tham nhũng thì đương nhiên bị buộc thôi việc kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật;

- Công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý phạm tội bị Tòa án kết án và bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật thì đương nhiên thôi giữ chức vụ do bổ nhiệm.

Kỷ luật công chức
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời gian nâng lương của công chức bị kỷ luật khiển trách có bị kéo dài không?
Lao động tiền lương
Nguyên tắc xử lý kỷ luật công chức hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Công chức sẽ bị xử lý kỷ luật như thế nào khi sử dụng văn bằng không hợp pháp để được tuyển dụng?
Lao động tiền lương
Khi quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức có hiệu lực sẽ như thế nào?
Lao động tiền lương
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật buộc thôi việc công chức là ai?
Lao động tiền lương
Thời hiệu xử lý kỷ luật đối với công chức vi phạm là bao lâu?
Lao động tiền lương
Hình thức kỷ luật đối với công chức không chấp hành quyết định điều động, phân công công tác của cấp có thẩm quyền?
Lao động tiền lương
Khi nào không áp dụng hình thức kỷ luật hạ bậc lương công chức?
Lao động tiền lương
Công chức bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo khi nào?
Lao động tiền lương
Công chức có được miễn trách nhiệm xử lý kỷ luật khi thi hành mệnh lệnh trái pháp luật của cấp trên hay không ?
Đi đến trang Tìm kiếm - Kỷ luật công chức
384 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kỷ luật công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào