Hỗ trợ chi phí cho lao động làm thủ tục đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như thế nào?
- Hỗ trợ chi phí cho lao động làm thủ tục đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như thế nào?
- Người lao động có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài thuộc đối tượng nào thì được hỗ trợ chi phí làm thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài?
- Người lao động là dân tộc thiểu số có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hưởng chính sách hỗ trợ gì?
Hỗ trợ chi phí cho lao động làm thủ tục đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 3 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC quy định như sau:
Nội dung và mức chi hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
...
2. Hỗ trợ chi phí làm thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài gồm:
a) Lệ phí làm hộ chiếu theo mức quy định tại Thông tư số 157/2015/TT- BTC ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực, giấy tờ về nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh và cư trú tại Việt Nam;
b) Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp theo mức quy định tại Thông tư số 174/2011/TT-BTC ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp;
c) Lệ phí làm thị thực (visa) theo mức quy định hiện hành của nước tiếp nhận lao động;
d) Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực tế của cơ sở y tế được phép thực hiện khám sức khỏe đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
Theo đó người lao động được hỗ trợ chi phí làm thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như sau:
- Lệ phí làm hộ chiếu;
- Lệ phí cấp phiếu lý lịch tư pháp;
- Lệ phí làm thị thực (visa);
- Chi phí khám sức khỏe theo giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh thực tế của cơ sở y tế được phép thực hiện khám sức khỏe đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài, mức hỗ trợ tối đa 750.000 đồng/người.
Hỗ trợ chi phí cho lao động làm thủ tục đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng như thế nào? (Hình từ Internet)
Người lao động có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài thuộc đối tượng nào thì được hỗ trợ chi phí làm thủ tục để đi làm việc ở nước ngoài?
Căn cứ Điều 2 Thông tư liên tịch 09/2016/TTLT-BLĐTBXH-BTC quy định như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc các đối tượng sau:
a) Người dân tộc thiểu số;
b) Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật;
c) Thân nhân của người có công với cách mạng quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết, hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
d) Người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp quy định tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này.
Theo đó người lao động có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc các đối tượng sau thì được hỗ trợ giải quyết rủi ro:
- Người dân tộc thiểu số;
- Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật;
- Thân nhân của người có công với cách mạng.
- Người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp.
Người lao động là dân tộc thiểu số có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hưởng chính sách hỗ trợ gì?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, cụ thể như sau:
Chính sách hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
Người lao động là người dân tộc thiểu số; người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo hoặc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp; thân nhân của người có công với cách mạng có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ:
1. Hỗ trợ đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết gồm:
a) Học phí đào tạo nghề, ngoại ngữ, bồi dưỡng kiến thức cần thiết;
b) Tiền ăn trong thời gian thực tế học;
c) Chi phí đi lại (01 lượt đi và về) từ nơi cư trú đến địa điểm đào tạo từ 15 km trở lên hoặc từ 10 km trở lên đối với người lao động cư trú hợp pháp tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Riêng người lao động thuộc các huyện nghèo được hỗ trợ thêm tiền ở và đồ dùng cá nhân thiết yếu.
2. Hỗ trợ chi phí làm thủ tục hộ chiếu, thị thực, khám sức khoẻ, lý lịch tư pháp trước khi đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
3. Hỗ trợ giải quyết rủi ro trong thời gian làm việc ở nước ngoài theo quy định của pháp luật.
4. Hỗ trợ chi phí đào tạo, nâng cao trình độ tay nghề trong trường hợp nước tiếp nhận yêu cầu.
5. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn quy trình, thủ tục và mức hỗ trợ cụ thể đối với từng đối tượng.
Theo đó, người lao động là người dân tộc thiểu số có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được hỗ trợ theo quy định trên.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- Bài phát biểu hay về Cựu chiến binh ngày 6 12 ngắn gọn, ý nghĩa? Cựu chiến binh có được hưởng chế độ gì không?
- Hội Cựu chiến binh Việt Nam thành lập vào ngày tháng năm nào? Tiền phụ cấp chức vụ lãnh đạo Chủ tịch Hội cựu chiến binh Việt Nam cấp xã là bao nhiêu?
- 6 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày 6 12 năm 2024 vẫn được hưởng nguyên lương đúng không?
- Ngày 4 12 là ngày gì? Người lao động được nghỉ làm vào ngày này không?