1. Một số nội dung chính của Luật việc làm 2013
Luật việc làm 2013 quy định chính sách hỗ trợ tạo việc làm; thông tin thị trường lao động; đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia; tổ chức, hoạt động dịch vụ việc làm; bảo hiểm thất nghiệp và quản lý nhà nước về việc làm. Luật gồm 7 Chương 62 Điều:
Chương 1: Những quy định chung
Chương 2: Chính sách hỗ trợ tạo việc làm
Chương 3: Thông tin thị trường lao động
Chương 4: Đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Chương 5: Tổ chức và hoạt động dịch vụ việc làm
Chương 6: Bảo hiểm thất nghiệp
Chương 7: Điều khoản thi hành
Theo Luật việc làm 2013 từ ngày 01/01/2015 toàn bộ người lao động có hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp
Mức đóng Bảo hiểm thất nghiệp vẫn là 2%, trong đó người sử dụng lao động đóng 1%, người lao động đóng 1%.
Đáng chú ý là trường hợp người sử dụng lao động dưới 10 lao động cũng sẽ phải tham gia Bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc.
Danh sách văn bản hướng dẫn Luật việc làm (Hình từ internet)
2. Chính sách của Nhà nước về việc làm
Theo Điều 5 Luật việc làm 2013 quy định chính sách của Nhà nước về việc làm như sau:
- Có chính sách phát triển kinh tế - xã hội nhằm tạo việc làm cho người lao động, xác định mục tiêu giải quyết việc làm trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; bố trí nguồn lực để thực hiện chính sách về việc làm.
- Khuyến khích tổ chức, cá nhân tham gia tạo việc làm và tự tạo việc làm có thu nhập từ mức lương tối thiểu trở lên nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội, phát triển thị trường lao động.
- Có chính sách hỗ trợ tạo việc làm, phát triển thị trường lao động và bảo hiểm thất nghiệp.
- Có chính sách đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia gắn với việc nâng cao trình độ kỹ năng nghề.
- Có chính sách ưu đãi đối với ngành, nghề sử dụng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hoặc sử dụng nhiều lao động phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.
- Hỗ trợ người sử dụng lao động sử dụng nhiều lao động là người khuyết tật, lao động nữ, lao động là người dân tộc thiểu số.
3. Những hành vi bị cấm theo Luật việc làm
Theo Điều 9 Luật việc làm 2013, những hành vi bị cấm bao gồm:
- Phân biệt đối xử trong việc làm và nghề nghiệp.
- Xâm phạm thân thể, danh dự, nhân phẩm, tài sản, quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động.
- Tuyển dụng, sử dụng người lao động vào làm việc trái quy định của pháp luật.
- Dụ dỗ, hứa hẹn và quảng cáo gian dối để lừa gạt người lao động hoặc lợi dụng dịch vụ việc làm, thông tin thị trường lao động để thực hiện những hành vi trái pháp luật.
- Gian lận, giả mạo hồ sơ trong việc thực hiện chính sách về việc làm.
- Cản trở, gây khó khăn hoặc làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động.
4. Danh sách văn bản hướng dẫn Luật việc làm
1
Nghị định 23/2021/NĐ-CP hướng dẫn Khoản 3 Điều 37 và Điều 39 Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm
Nghị định 23/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/06/2021 hướng dẫn khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm, gồm:
- Điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền thành lập, tổ chức lại, giải thể và tổ chức, hoạt động của trung tâm dịch vụ việc làm.
- Điều kiện, trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm, hoạt động của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.
2
Nghị định 61/2020/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
Nghị định 61/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/07/2020. Khoản 6 Điều 1 Nghị định 61/2020/NĐ-CP đã sửa đổi cụ thể hơn Quy định về hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp so với Nghị định 28/2015/NĐ-CP trước đây.
3
Nghị định 74/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
Nghị định 74/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/11/2019. Khoản 2 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP nâng mức vay tối đa đối với cơ sở sản xuất kinh doanh lên 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
4
Nghị định 140/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
Nghị định 140/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 08/10/2018. Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp; cấp lại; cấp đổi, bổ sung giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được sửa đổi tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
6
Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm
Nghị định 61/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/09/2015. Điều kiện hỗ trợ đào tạo nghề được quy định tại Điều 15 Nghị định này.
7
Nghị định 31/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia
Nghị định 31/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15/05/2015 hướng dẫn Khoản 4 Điều 31 và Khoản 2 Điều 35 của Luật Việc làm về điều kiện, tổ chức và hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và danh mục công việc ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn sức khỏe của cá nhân người lao động hoặc cộng đồng phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia.
8
Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp
Nghị định 28/2015/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/05/2015 hướng dẫn hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động; Quỹ bảo hiểm thất nghiệp; tổ chức thực hiện bảo hiểm thất nghiệp; quyền và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan trong triển khai thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
9
Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 Luật Việc làm và Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/02/2024. Khoản 4 Điều 1 Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH sửa đổi quy định Bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp như sau:
Tổng thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu = Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu khi người lao động có tháng đóng chưa được giải quyết hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có) + Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu khi người lao động bị hủy quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp + Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu khi người lao động bị chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có) + Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được bảo lưu khi người lao động không đến nhận tiền hưởng trợ cấp thất nghiệp (nếu có) + Thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp được xác nhận bổ sung sau khi chấm dứt hưởng trợ cấp thất nghiệp (đối với các trường hợp người lao động đã hưởng trợ cấp thất nghiệp có thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp dưới 36 tháng khi giải quyết thì căn cứ thực tế vào thời gian đã đóng, hưởng trợ cấp thất nghiệp) (nếu có)
10
Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 01/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 05/03/2022 hướng dẫn thu thập, lưu trữ, tổng hợp thông tin thị trường lao động thuộc thẩm quyền của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ngoài các thông tin thị trường lao động thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
11
Thông tư 56/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn việc xây dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia do Bộ trưởng Bộ Lao động thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 56/2015/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/02/2016 quy định nguyên tắc, quy trình xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia, tổ chức việc thẩm định và công bố tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
12
Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định 28/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Việc làm về bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 15/09/2015. Điều 8 Thông tư 28/2015/TT-BLĐTBXH quy định Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng của người lao động được xác định như sau:
Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp hằng tháng = Mức lương bình quân của 06 tháng liền kề có đóng bảo hiểm thất nghiệp trước khi thất nghiệp x 60%
13
Quyết định 17/2021/QĐ-TTg quy định về mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 17/2021/QĐ-TTg có hiệu lực từ ngày 15/05/2021. Điều 3 Quyết định 17/2021/QĐ-TTg quy định mức hỗ trợ học nghề đối với người lao động tham gia bảo hiểm thất nghiệp như sau:
- Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề đến 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo mức thu học phí của cơ sở đào tạo nghề nghiệp và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 4.500.000 đồng/người/khóa đào tạo.
- Đối với người tham gia khóa đào tạo nghề trên 03 tháng: Mức hỗ trợ tính theo tháng, mức thu học phí và thời gian học nghề thực tế nhưng tối đa không quá 1.500.000 đồng/người/tháng.