Đối tượng nào được nhận tiền thay cho việc đóng bảo hiểm xã hội dù đã ký hợp đồng lao động?

Có được thỏa thuận không đóng bảo hiểm xã hội hay không? Đối tượng nào được nhận tiền thay cho việc đóng bảo hiểm xã hội dù đã ký hợp đồng lao động?

Có được thỏa thuận không đóng bảo hiểm xã hội hay không?

Tại Điều 19 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Trách nhiệm của người lao động
1. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.
2. Thực hiện quy định về việc lập hồ sơ bảo hiểm xã hội.
3. Bảo quản sổ bảo hiểm xã hội.

Đồng thời, tại Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Trách nhiệm của người sử dụng lao động
1. Lập hồ sơ để người lao động được cấp sổ bảo hiểm xã hội, đóng, hưởng bảo hiểm xã hội.
2. Đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại Điều 86 và hằng tháng trích từ tiền lương của người lao động theo quy định tại khoản 1 Điều 85 của Luật này để đóng cùng một lúc vào quỹ bảo hiểm xã hội.
...

Theo đó, người lao động và người sử dụng lao động đều thuộc đối tượng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Bên cạnh đó trách nhiệm của người lao động là đóng bảo hiểm xã hội, còn trách nhiệm của người sử dụng lao động là lập hồ sơ cho người lao động đóng bảo hiểm xã hội và đóng bảo hiểm xã hội.

Do đó, người lao động và người sử dụng lao động không thể tự thỏa thuận với nhau về việc có đóng bảo hiểm xã hội hay không.

Đối tượng nào được nhận tiền thay cho việc đóng bảo hiểm xã hội dù đã ký hợp đồng lao động?

Đối tượng nào được nhận tiền thay cho việc đóng bảo hiểm xã hội dù đã ký hợp đồng lao động? (Hình từ Internet)

Những đối tượng nào phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc?

Tại Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
...
3. Người sử dụng lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội khác; cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.
...

Theo đó, người lao động làm việc theo hợp đồng và người sử dụng lao động đều thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Đối tượng nào được nhận tiền thay cho việc đóng bảo hiểm xã hội dù đã ký hợp đồng lao động?

Tại Điều 168 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về việc nhận tiền thay cho việc đóng bảo hiểm xã hội như sau:

Tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
1. Người sử dụng lao động, người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp; người lao động được hưởng các chế độ theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
Khuyến khích người sử dụng lao động, người lao động tham gia các hình thức bảo hiểm khác đối với người lao động.
...
3. Đối với người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thì người sử dụng lao động có trách nhiệm chi trả thêm cùng lúc với kỳ trả lương một khoản tiền cho người lao động tương đương với mức người sử dụng lao động đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

Theo đó, người sử dụng lao động, người lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp nếu thuộc đối tượng tham gia.

Trường hợp người lao động không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc thì sẽ được doanh nghiệp thanh toán thêm một khoản tiền tương đương với tiền mà doanh nghiệp phải đóng bảo hiểm cho người lao động.

Đồng thời, căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 4 Quy trình ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, người lao động có ký hợp đồng lao động thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ được nhận tiền thay cho việc đóng bảo hiểm xã hội:

- Người giúp việc gia đình.

- Người lao động đang hưởng lương hưu hằng tháng.

- Người lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng sinh hoạt phí đối với cán bộ cấp xã tại Nghị định 09/1998/NĐ-CP.

- Người lao động đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

- Người lao động đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTgQuyết định 613/QĐ-TTg năm 2010.

- Công an, quân nhân, người làm công tác cơ yếu đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg, Quyết định 38/2010/QĐ-TTg, Quyết định 53/2010/QĐ-TTg, Quyết định 62/2011/QĐ-TTg.

Đóng bảo hiểm xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Người lao động không làm việc từ bao nhiêu ngày trong tháng trở lên sẽ không phải đóng bảo hiểm xã hội?
Lao động tiền lương
Từ 1/7/2025 đóng BHXH 15 năm NLĐ không được hưởng lương hưu trong trường hợp bị suy giảm khả năng lao động phải không?
Lao động tiền lương
Từ tháng 7/2025, đóng BHXH có tháng lẻ tính hưởng bảo hiểm xã hội thế nào?
Lao động tiền lương
02 giai đoạn đóng bảo hiểm xã hội năm 2025 để được hưởng lương hưu ra sao?
Lao động tiền lương
Người lao động thỏa thuận với công ty để đóng BHXH thấp hơn mức quy định bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Đâu là các khoản phụ cấp không phải đóng bảo hiểm xã hội năm nay?
Lao động tiền lương
Xác định mức hưu trí cho người vừa đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và tự nguyện chính xác dựa trên cơ sở nào?
Lao động tiền lương
Tổng hợp chi tiết các mức đóng BHXH của người lao động và người sử dụng lao động hiện nay như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động thỏa thuận với doanh nghiệp không đóng bảo hiểm xã hội bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn cách tính tiền lương đóng bảo hiểm xã hội hiện nay cụ thể ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - Đóng bảo hiểm xã hội
1,120 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đóng bảo hiểm xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đóng bảo hiểm xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Bảng lương giáo viên năm 2024: Tổng hợp văn bản hướng dẫn Đóng Bảo hiểm xã hội và các văn bản cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào