Để làm Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 cần phải có trình độ gì?

Để làm Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 cần phải có trình độ gì? Mức lương của Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?

Mã số của Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 là bao nhiêu?

Tại Điều 2 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV có quy định như sau:

Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn
1. Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II Mã số: V.06.03.07
2. Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III Mã số: V.06.03.08
3. Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV Mã số: V.06.03.09

Theo quy định trên, viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn có chức danh Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 với mã số: V.06.03.07.

Để làm Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 cần phải có trình độ gì?

Để làm Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 cần phải có trình độ gì? (Hình từ Internet)

Để làm Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 cần phải có trình độ gì?

Tại khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư 12/2022/TT-BTNMT có quy định như sau:

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II - Mã số: V.06.03.07
1. Nhiệm vụ:
a) Chỉ đạo dự báo viên hạng dưới tổ chức thực hiện nhiệm vụ cảnh báo, dự báo khí tượng thủy văn, hải văn; chủ trì giải quyết kỹ thuật của một ca hoặc một nhóm làm dự báo khí tượng thủy văn đồng thời trực tiếp làm nhiệm vụ của một dự báo viên khí tượng thủy văn;
b) Tham gia đánh giá, lựa chọn các phương pháp, phương án dự báo phù hợp; chủ trì việc trao đổi thảo luận, lựa chọn và quyết định các kết quả dự báo; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo về bản tin dự báo khi công bố;
c) Chủ trì thực hiện dự báo khí tượng thủy văn theo đúng quy chuẩn kỹ thuật; tổ chức đánh giá việc tổng kết kỹ thuật, đánh giá, rút kinh nghiệm sau mỗi đợt, mỗi mùa hoặc hàng năm trong việc thực hiện nhiệm vụ dự báo thuộc lĩnh vực chuyên môn được giao;
d) Biên soạn, xây dựng và hoàn chỉnh hệ thống quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về dự báo khí tượng thủy văn;
đ) Tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, triển khai, ứng dụng kỹ thuật mới về chuyên ngành khí tượng thủy văn vào công tác chuyên môn nghiệp vụ của đơn vị;
e) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn từ hạng tương đương trở xuống và sinh viên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường;
b) Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn.
...

Theo đó, yêu cầu Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với khung năng lực của vị trí việc làm hoặc ngành, chuyên ngành khí tượng, thủy văn, thủy lợi, hải văn, hải dương, môi trường, địa lý, biến đổi khí hậu, tài nguyên và môi trường.

Mức lương của Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?

Tại điểm a khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 54/2015/TTLT-BTNMT-BNV có quy định như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành dự báo khí tượng thủy văn được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
b) Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
c) Chức danh nghề nghiệp dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
...

Theo quy định trên, Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 áp dụng bậc, hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 được tính như sau:

Mức lương thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 = Mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng x Hệ số lương hiện hưởng

Theo đó, Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 hiện nay có thể nhận mức lương từ 7.920.000 đồng/tháng đến 12.204.000 đồng/tháng.

Dự báo viên khí tượng thủy văn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Để làm Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 cần phải có trình độ gì?
Lao động tiền lương
Để thăng hạng lên chức danh Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 thì viên chức phải có thời gian công tác bao lâu?
Lao động tiền lương
Yêu cầu viên chức Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 4 phải có trình độ gì?
Lao động tiền lương
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 được hưởng mức phụ cấp ưu đãi nghề bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu của Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 hiện nay là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 có nhiệm vụ gì?
Lao động tiền lương
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 3 có mức lương tối thiểu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Hệ số lương của Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng 2 là bao nhiêu?
Đi đến trang Tìm kiếm - Dự báo viên khí tượng thủy văn
296 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Dự báo viên khí tượng thủy văn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào