Công việc nào không yêu cầu bằng cấp đại học?

Theo quy định hiện hành công việc nào không yêu cầu bằng cấp đại học?

Công việc nào không yêu cầu bằng cấp đại học?

Căn cứ tại Điều 11 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Tuyển dụng lao động
1. Người sử dụng lao động có quyền trực tiếp hoặc thông qua tổ chức dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động cho thuê lại lao động để tuyển dụng lao động theo nhu cầu của người sử dụng lao động.
2. Người lao động không phải trả chi phí cho việc tuyển dụng lao động.

Theo đó, công ty sẽ tuyển dụng người lao động theo nhu cầu của mình. Do đó công việc đó có yêu cầu bằng cấp hay không sẽ phụ thuộc vào yêu cầu của công ty đó.

Hiện nay đa số các công việc thường yêu cầu bằng cấp đại học. Tuy nhiên vẫn có nhiều ngành nghề chỉ cần bằng tốt nghiệp cấp 3 hoặc không cần bằng cấp vẫn có thể đáp ứng được.

1. Nhân viên pha chế: Công việc này yêu cầu kỹ năng pha chế đồ uống và giao tiếp tốt với khách hàng.

2. Nhân viên tư vấn bảo hiểm: Bạn có thể làm việc trong lĩnh vực bảo hiểm mà không cần bằng cấp đại học, chỉ cần có kỹ năng giao tiếp và thuyết phục

3. Tài xế công nghệ: Làm tài xế cho các dịch vụ như Grab hoặc Gojek cũng là một lựa chọn tốt

4. Đầu bếp: Nếu bạn có đam mê nấu ăn, bạn có thể trở thành đầu bếp mà không cần bằng cấp

5. Nhân viên kinh doanh: Công việc này yêu cầu kỹ năng bán hàng và giao tiếp tốt hơn là bằng cấp

6. Nhân viên lễ tân: Công việc này yêu cầu kỹ năng giao tiếp và quản lý thời gian tốt

7. Nhân viên giao hàng: Công việc này không yêu cầu bằng cấp và có thể mang lại thu nhập ổn định

8. Nhân viên làm nail, spa: Các công việc trong lĩnh vực làm đẹp như làm nail, spa cũng không yêu cầu bằng cấp.

Lưu ý: Việc yêu cầu bằng cấp phụ thuộc vào nhà tuyển dụng. Do đó, các ngành nghề trên cũng có thể được yêu cầu bằng đại học.

Công việc nào không yêu cầu bằng cấp đại học?

Công việc nào không yêu cầu bằng cấp đại học?

Công ty thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động thì bị xử phạt như thế nào?

Tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định như sau:

Vi phạm về tuyển dụng, quản lý lao động
1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động khi có một trong các hành vi sau đây:
a) Không khai trình việc sử dụng lao động theo quy định;
b) Thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng lao động;
c) Không thể hiện, nhập đầy đủ thông tin về người lao động vào sổ quản lý lao động kể từ ngày người lao động bắt đầu làm việc;
d) Không xuất trình sổ quản lý lao động khi cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có một trong các hành vi sau đây:
a) Phân biệt đối xử trong lao động trừ các hành vi phân biệt đối xử quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13, khoản 2 Điều 23, khoản 1 Điều 36 và khoản 2 Điều 37 Nghị định này;
b) Sử dụng lao động chưa qua đào tạo hoặc chưa có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia đối với nghề, công việc phải sử dụng lao động đã được đào tạo hoặc phải có chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;
c) Không báo cáo tình hình thay đổi về lao động theo quy định;
d) Không lập sổ quản lý lao động hoặc lập sổ quản lý lao động không đúng thời hạn hoặc không đảm bảo các nội dung cơ bản theo quy định pháp luật.
3. Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với một trong các hành vi: lôi kéo; dụ dỗ; hứa hẹn; quảng cáo gian dối hoặc thủ đoạn khác để lừa gạt người lao động hoặc để tuyển dụng người lao động với mục đích bóc lột, cưỡng bức lao động nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.
4. Biện pháp khắc phục hậu quả
Buộc người sử dụng lao động trả lại cho người lao động khoản tiền đã thu đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Lưu ý: theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP, mức phạt quy định trên đây là mức phạt đối với cá nhân. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy, theo quy định nêu trên, nếu công ty thu tiền của người lao động tham gia tuyển dụng thì có thể sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính, cụ thể sẽ bị phạt tiền từ 2.000.000 đồng - 6.000.000 đồng (mức phạt đối với tổ chức). Đồng thời, công ty còn phải buộc áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là phải trả lại cho người lao động khoản tiền đã thu.

Người lao động có những quyền nào?

Căn cứ tại Điều 5 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Quyền và nghĩa vụ của người lao động
1. Người lao động có các quyền sau đây:
a) Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;
b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;
c) Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;
d) Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;
đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;
e) Đình công;
g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
2. Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:
a) Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận hợp pháp khác;
b) Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động; tuân theo sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động;
c) Thực hiện quy định của pháp luật về lao động, việc làm, giáo dục nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và an toàn, vệ sinh lao động.

Theo đó, người lao động có các quyền sau đây:

- Làm việc; tự do lựa chọn việc làm, nơi làm việc, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp; không bị phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, quấy rối tình dục tại nơi làm việc;

- Hưởng lương phù hợp với trình độ, kỹ năng nghề trên cơ sở thỏa thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

- Thành lập, gia nhập, hoạt động trong tổ chức đại diện người lao động, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật; yêu cầu và tham gia đối thoại, thực hiện quy chế dân chủ, thương lượng tập thể với người sử dụng lao động và được tham vấn tại nơi làm việc để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp, chính đáng của mình; tham gia quản lý theo nội quy của người sử dụng lao động;

- Từ chối làm việc nếu có nguy cơ rõ ràng đe dọa trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe trong quá trình thực hiện công việc;

- Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

- Đình công;

- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.


Tuyển dụng lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công ty có thể tuyển nhân viên kinh doanh theo hình thức nào? Có phải trả thưởng khi nhân viên kinh doanh làm tốt công việc?
Lao động tiền lương
Mẫu đăng bài tuyển dụng lao động mới nhất là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Có quy định về thủ tục tuyển dụng lao động hay không?
Lao động tiền lương
Tự bịa mô tả công việc để tuyển dụng lao động có phải hành vi trái pháp luật?
Lao động tiền lương
Nhu cầu tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động có phải là thông tin về cầu lao động cần thu nhập hay không?
Lao động tiền lương
Công việc nào không yêu cầu bằng cấp đại học?
Lao động tiền lương
Mẫu Phiếu thông tin nhu cầu tuyển dụng lao động mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Mẫu phiếu yêu cầu tuyển dụng dùng cho doanh nghiệp hiện nay là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Dấu hiệu lừa đảo trong tuyển dụng mà người lao động cần biết là gì?
Lao động tiền lương
Mẫu thông báo không tuyển dụng người lao động của doanh nghiệp hiện nay là mẫu nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tuyển dụng lao động
817 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tuyển dụng lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tuyển dụng lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Xem trọn bộ văn bản về Bảo hiểm xã hội Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào