Chương trình quốc gia an toàn vệ sinh lao động do cơ quan nào quyết định? 06 nhóm đối tượng phải tham gia huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là những nhóm nào?

Chương trình quốc gia về an toàn vệ sinh lao động là một vấn đề quan trọng. Cơ quan nào có thẩm quyền quyết định và triển khai chương trình này? 06 nhóm đối tượng bắt buộc phải tham gia huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là những ai?

Chương trình quốc gia an toàn vệ sinh lao động do cơ quan nào quyết định?

Căn cứ theo Điều 133 Bộ luật Lao động 2019 quy định:

Chương trình an toàn, vệ sinh lao động
1. Chính phủ quyết định Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định Chương trình an toàn, vệ sinh lao động của địa phương và đưa vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

Theo quy định trên, Chính phủ là cơ quan quyết định Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động.

Theo đó, Chương trình quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động đang áp dụng hiện nay được ban hành kèm theo Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2022.

Chương trình quốc gia an toàn vệ sinh lao động do cơ quan nào quyết định? 06 nhóm đối tượng phải tham gia huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là những nhóm nào?

Chương trình quốc gia an toàn vệ sinh lao động do cơ quan nào quyết định? 06 nhóm đối tượng phải tham gia huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là những nhóm nào?

06 nhóm đối tượng phải tham gia huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là những nhóm nào?

Căn cứ theo Điều 17 Nghị định 44 /2016/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 140/2018/NĐ-CP, 06 nhóm thuộc đối tượng phải tham gia huấn luyện an toàn vệ sinh lao động bao gồm:

Nhóm 1: Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương; cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại Khoản này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.

Nhóm 2: Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở; người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.

Nhóm 3: Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Nhóm 4: Người lao động không thuộc các nhóm 1, 3, 5, 6 quy định tại khoản này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.

Nhóm 5: Người làm công tác y tế.

Nhóm 6: An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.

Đối tượng thuộc nhóm 2 được huấn luyện an toàn vệ sinh lao động những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 18 Nghị định 44/2016/NĐ-CP quy định:

Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
...
2. Huấn luyện nhóm 2
a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm; phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công tác điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
...

Theo đó, người thuộc nhóm 2 trong các nhóm đối tượng phải tham dự khóa huấn luyện an toàn vệ sinh lao động sẽ được huấn luyện những nội dung sau đây:

- Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

- Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm các nội dung:

+ Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở;

+ Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động;

+ Phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động;

+ Văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;

+ Kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động;

+ Xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm;

+ Phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;

+ Xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động;

+ Nghiệp vụ công tác tự kiểm tra;

+ Công tác điều tra tai nạn lao động;

+ Những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động;

+ Quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động;

+ Hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động;

+ Sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động;

+ Công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;

- Nội dung huấn luyện chuyên ngành bao gồm các nội dung:

+ Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại;

+ Quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.

An toàn vệ sinh lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chương trình quốc gia an toàn vệ sinh lao động do cơ quan nào quyết định? 06 nhóm đối tượng phải tham gia huấn luyện an toàn vệ sinh lao động là những nhóm nào?
Lao động tiền lương
Người lao động có trách nhiệm phải báo cáo khi phát hiện nguy cơ xảy ra sự cố kỹ thuật gây mất an toàn vệ sinh lao động không?
Lao động tiền lương
Người quản lý phụ trách an toàn vệ sinh lao động trong cơ sở sản xuất, kinh doanh được cấp giấy chứng nhận huấn luyện an toàn vệ sinh lao động từ tổ chức nào?
Lao động tiền lương
Người sử dụng lao động có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm an toàn vệ sinh lao động tại nơi làm việc?
Lao động tiền lương
Người làm công tác an toàn vệ sinh lao động theo chế độ bán chuyên trách tại cơ sở phải đáp ứng điều kiện gì?
Lao động tiền lương
Cung cấp Báo cáo đánh giá công tác an toàn vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động không đúng sự thật bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Quy định an toàn lao động trong công ty về nội quy quy trình bảo đảm an toàn vệ sinh lao động cần căn cứ vào đâu?
Lao động tiền lương
Tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn, vệ sinh lao động để làm gì?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động trễ hạn bị phạt gì?
Lao động tiền lương
Không tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động cho người lao động thì bị xử phạt ra sao?
Đi đến trang Tìm kiếm - An toàn vệ sinh lao động
0 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào