Chi tiết hồ sơ hưởng chế độ ốm đau trước và sau 01/7/2025 cụ thể ra sao?

Trước và sau ngày 1 tháng 7 năm nay hồ sơ hưởng chế độ ốm đau cụ thể ra sao?

Chi tiết hồ sơ hưởng chế độ ốm đau trước và sau 01/7/2025 cụ thể ra sao?

*Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau trước 1/7/2025: áp dụng Luật Bảo hiểm xã hội 2014

Theo Điều 100 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định hồ sơ để hưởng chế độ ốm đau trước 1/7/2025 như sau:

- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện.

Trường hợp điều trị ngoại trú thì bạn cần phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội.

- Trường hợp bạn khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài thì hồ sơ quy định nêu trên được thay bằng bản dịch tiếng Việt của giấy khám bệnh, chữa bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.

- Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau do người sử dụng lao động lập.

*Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau 1/7/2025: áp dụng Luật Bảo hiểm xã hội 2024

Theo Điều 47 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thì hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau sau 1/7/2025 như sau:

- Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị nội trú là bản chính hoặc bản sao của một trong các giấy tờ sau đây:

+ Giấy ra viện;

+ Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án;

+ Giấy tờ khác chứng minh quá trình điều trị nội trú.

- Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động điều trị ngoại trú là một trong các giấy tờ sau đây:

+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội;

+ Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú;

+ Bản chính hoặc bản sao bản tóm tắt hồ sơ bệnh án có ghi chỉ định thời gian cần điều trị ngoại trú sau thời gian điều trị nội trú.

- Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau đối với người lao động hoặc con của người lao động khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài là các giấy tờ khám bệnh, chữa bệnh thể hiện tên bệnh, thời gian điều trị bệnh do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ở nước ngoài cấp và phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

+ Có bản dịch tiếng Việt được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;

+ Được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác.

Chi tiết hồ sơ hưởng chế độ ốm đau trước và sau 1/07/2025 cụ thể ra sao?

Chi tiết hồ sơ hưởng chế độ ốm đau trước và sau 1/07/2025 cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)

Điều kiện hưởng chế độ ốm đau theo Luật bảo hiểm xã hội mới?

Theo Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định thì điều kiện hưởng chế độ ốm đau gồm:

- Tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;

- Thuộc đối tượng được quy định tại điểm a, b, c, d, i, k, l, m và n khoản 1 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024;

- Nghỉ việc khi:

+ Điều trị khi mắc bệnh mà không phải bệnh nghề nghiệp;

+ Điều trị khi bị tai nạn mà không phải là tai nạn lao động;

+ Điều trị khi bị tai nạn khi đi từ nơi ở đến nơi làm việc hoặc từ nơi làm việc về nơi ở theo tuyến đường và thời gian hợp lý theo quy định của pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;

+ Điều trị, phục hồi chức năng lao động khi thương tật, bệnh tật tái phát do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc do bị tai nạn quy định tại điểm c khoản 1 Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024;

+ Hiến, lấy, ghép mô, bộ phận cơ thể người theo quy định của pháp luật;

+ Chăm sóc con dưới 07 tuổi bị ốm đau.

Lưu ý: người lao động không được hưởng chế độ ốm đau trong các trường hợp sau đây:

+ Tự gây thương tích hoặc tự gây tổn hại cho sức khỏe của mình;

+ Sử dụng chất ma túy, tiền chất ma túy theo danh mục do Chính phủ quy định, trừ trường hợp sử dụng thuốc tiền chất hoặc thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất theo chỉ định của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

+ Trong thời gian lần đầu phải nghỉ việc để điều trị, phục hồi chức năng lao động khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

+ Trong thời gian nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 trùng với thời gian nghỉ theo quy định của pháp luật về lao động hoặc đang nghỉ việc hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật chuyên ngành khác hoặc đang nghỉ việc hưởng chế độ thai sản, dưỡng sức phục hồi sức khỏe theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau là bao lâu?

Theo Điều 48 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 quy định thì người lao động nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp ốm đau cho người sử dụng lao động chậm nhất là 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.

Sau đó, người sử dụng lao động có trách nhiệm lập danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ ốm đau kèm theo hồ sơ nộp cho cơ quan bảo hiểm xã hội trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ người lao động.

Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động.

Như vậy, thời hạn giải quyết hưởng trợ cấp ốm đau là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định từ người sử dụng lao động, trường hợp từ chối thì cơ quan bảo hiểm xã hội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/07/2025.

Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Chi tiết hồ sơ hưởng chế độ ốm đau trước và sau 01/7/2025 cụ thể ra sao?
Lao động tiền lương
Chậm nộp hồ sơ thì người lao động có được hưởng chế độ ốm đau không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau
70 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ hưởng chế độ ốm đau

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào