Chi tiết bảng lương tối thiểu vùng mới nhất từ 01/01/2026 dành cho người lao động tại Dự thảo Nghị định Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, cụ thể ra sao?
- Chi tiết bảng lương tối thiểu vùng mới nhất từ 01/01/2026 dành cho người lao động tại Dự thảo Nghị định Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, cụ thể ra sao?
- Những đối tượng nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động?
- Người sử dụng lao động trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu thì bị xử phạt như thế nào?
Chi tiết bảng lương tối thiểu vùng mới nhất từ 01/01/2026 dành cho người lao động tại Dự thảo Nghị định Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, cụ thể ra sao?
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Vùng | Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng) | Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ) |
Vùng I | 5.310.000 | 25.500 |
Vùng II | 4.730.000 | 22.700 |
Vùng III | 4.140.000 | 19.900 |
Vùng IV | 3.700.000 | 17.800 |
- Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu năm 2026.
- Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động như sau:
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bản đó.
+ Người sử dụng lao động có đơn vị, chi nhánh hoạt động trên các địa bản có mức lương tối thiểu khác nhau thì đơn vị, chi nhánh hoạt động ở địa bàn nào, áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trong khu công nghiệp, khu chế xuất nằm trên các địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn có sự thay đổi tên hoặc chia tách thì tạm thời áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bản trước khi thay đổi tên hoặc chia tách cho đến khi Chính phủ có quy định mới.
+ Người sử dụng lao động hoạt động trên địa bản được thành lập mới từ một địa bàn hoặc nhiều địa bàn có mức lương tối thiểu khác nhau thì áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn có mức lương tối thiểu cao nhất.
Tải Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động: Tải về.

Chi tiết bảng lương tối thiểu vùng mới nhất từ 01/01/2026 dành cho người lao động tại Dự thảo Nghị định Quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, cụ thể ra sao? (Hình từ Internet)
Những đối tượng nào được áp dụng mức lương tối thiểu vùng tại Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động?
Căn cứ theo Điều 2 Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động quy định về đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng như sau:
Đối tượng áp dụng
1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động.
2. Người sử dụng lao động theo quy định của Bộ luật Lao động, bao gồm:
a) Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
b) Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định này.
Theo đó, đối tượng được áp dụng mức lương tối thiểu vùng bao gồm:
- Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động theo quy định Bộ luật Lao động 2019.
- Người sử dụng lao động theo quy định Bộ luật Lao động 2019, bao gồm:
+ Doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
+ Cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia đình, cá nhân có thuê mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa thuận.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện mức lương tối thiểu quy định Dự thảo Nghị định quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Người sử dụng lao động trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu thì bị xử phạt như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:
Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Buộc người sử dụng lao động trả đủ khoản tiền tương đương với mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cộng với khoản tiền lãi của số tiền đó tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt cho người lao động đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
Theo đó, mức phạt trên là mức xử phạt đối với cá nhân, trường hợp đối với tổ chức vi phạm thì mức xử phạt đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, cụ thể:
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP quy định:
Mức phạt tiền, thẩm quyền xử phạt và nguyên tắc áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính nhiều lần
1. Mức phạt tiền quy định đối với các hành vi vi phạm quy định tại Chương II, Chương III và Chương IV Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân, trừ trường hợp quy định tại khoản 1, 2, 3, 5 Điều 7; khoản 3, 4, 6 Điều 13; khoản 2 Điều 25; khoản 1 Điều 26; khoản 1, 5, 6, 7 Điều 27; khoản 8 Điều 39; khoản 5 Điều 41; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 Điều 42; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 Điều 43; khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 45; khoản 3 Điều 46 Nghị định này. Mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...
Như vậy, đối với cá nhân vi phạm thì sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng, trường hợp đối với tổ chức vi phạm thì sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng tùy theo số lượng người lao động.
Yêu cầu người người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu vùng cho người lao động.
- Công chức quốc phòng, công nhân và VCQP được hưởng 400% mức lương hiện hưởng đối với khoản phụ cấp tăng thêm, cụ thể thế nào tại Dự thảo Nghị Định?
- Tất cả cán bộ công chức viên chức không được lĩnh 4.000.000 vnđ mỗi tháng tiền hỗ trợ điều kiện làm việc trong trường hợp nào tại Nghị quyết 02?
- Công văn Bộ Nội vụ: Không hoàn trả số tiền trợ cấp từ Nghị định 154 đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được ký hợp đồng lao động tại các vị trí như thế nào theo Công văn 7707?
- Giảm 50% tiền thưởng hằng năm của Cơ yếu, Sĩ quan, QNCN, CNQP, CCVC quốc phòng khi thuộc trường hợp nào?
- Toàn bộ NLĐ chính thức áp dụng mức lương tối thiểu cao nhất 5.310.000 đồng/tháng từ 01/01/2026 theo Nghị định 293 nếu làm việc ở vùng mấy?

