Hợp đồng lao động giao kết với người lao động chưa đủ 13 tuổi phải có những nội dung gì?

Ngoài những nội dung chủ yếu, hợp đồng lao động với trẻ em dưới 13 tuổi còn cần có thêm những điều khoản đặc biệt nào không?

Hợp đồng lao động giao kết với người lao động chưa đủ 13 tuổi phải có những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 2 và khoản 3 Điều 4 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH quy định:

Giao kết hợp đồng lao động để sử dụng người chưa đủ 15 tuổi làm việc
...
2. Hợp đồng lao động với người chưa đủ 15 tuổi phải có các nội dung theo quy định tại Điều 21 của Bộ luật Lao động và các nội dung sau:
a) Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; số điện thoại (nếu có); số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi;
b) Chỗ ở đối với người chưa đủ 15 tuổi làm việc xa gia đình;
c) Việc bảo đảm điều kiện học tập.
3. Hợp đồng lao động đối với người chưa đủ 13 tuổi chỉ có hiệu lực sau khi có văn bản đồng ý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội quy định tại Điều 5 của Thông tư này.

Theo đó, pháp luật quy định nội dung hợp đồng lao động đối với người lao động chưa đủ 15 tuổi (bao gồm người chưa đủ 13 tuổi) ngoài việc phải có các nội dung chủ yếu được quy định tại Điều 21 Bộ luật Lao động 2019 thì còn phải có thêm các nội dung đặc biệt khác.

Như vậy, nội dung hợp đồng lao động giao kết với người lao động chưa đủ 13 tuổi phải có những thông tin sau đây:

- Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

- Công việc và địa điểm làm việc;

- Thời hạn của hợp đồng lao động;

- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

- Chế độ nâng bậc, nâng lương;

- Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

- Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.

- Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; số điện thoại (nếu có); số thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 15 tuổi;

- Chỗ ở đối với người chưa đủ 15 tuổi làm việc xa gia đình;

- Việc bảo đảm điều kiện học tập.

Lưu ý: Hợp đồng lao động giao kết với người lao động chưa đủ 13 tuổi chỉ có hiệu lực sau khi có văn bản đồng ý cho phép sử dụng lao động chưa đủ 13 tuổi của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

Hợp đồng lao động giao kết với người lao động chưa đủ 13 tuổi phải có những nội dung gì?

Hợp đồng lao động giao kết với người lao động chưa đủ 13 tuổi phải có những nội dung gì?

Thủ tục đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 7 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH, thủ tục đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Người sử dụng lao động chuẩn bị 01 bộ hồ sơ cho từng người chưa đủ 13 tuổi theo quy định tại Điều 6 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.

Bước 2: Gửi hồ sơ

Gửi hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội bằng một trong các phương thức sau:

- Trực tiếp

- Qua đường bưu điện

- Trực tuyến

Bước 3: Tiếp nhận Hồ sơ

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tiếp nhận hồ sơ đề nghị khi hồ sơ đủ các thành phần theo quy định tại Điều 6 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.

Bước 4: Xác minh và thẩm định hồ sơ

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện:

- Phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan để xác minh thông tin (nếu cần).

- Thẩm định hồ sơ.

Bước 5: Thông báo kết quả

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ trả lời bằng văn bản cho người sử dụng lao động:

- Trường hợp đồng ý: Cung cấp thông báo theo Mẫu số 04 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.

- Trường hợp không đồng ý: Gửi văn bản nêu rõ lý do không đồng ý.

Hồ sơ đề nghị đồng ý đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi (bãi bỏ) bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 08/2023/TT-BLĐTBXH, hồ sơ đề nghị đồng ý đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc gồm những giấy tờ sau đây:

(1) Văn bản đề nghị việc sử dụng người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.

>>> Tải Mẫu số 01 tại đây: Tải về

(2) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hợp tác xã hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc hợp đồng hợp tác của tổ hợp tác, trong trường hợp người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã.

(3) Bản sao phiếu lý lịch tư pháp của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.

(4) Bản cam kết chưa từng bị truy cứu trách nhiệm hình sự, xử phạt vi phạm hành chính về hành vi xâm hại trẻ em.

(5) Hợp đồng lao động hoặc dự thảo hợp đồng lao động giữa người sử dụng lao động với người chưa đủ 13 tuổi và người đại diện theo pháp luật của người đó.

(6) Bản sao giấy khai sinh, giấy khám sức khỏe của người chưa đủ 13 tuổi. Thời khóa biểu hoặc chương trình học tập của cơ sở giáo dục nơi người chưa đủ 13 tuổi đang học tập nếu đang đi học.

Lưu ý: Trong trường hợp nộp dự thảo hợp đồng lao động thì phải có Phiếu đồng ý của người đại diện theo pháp luật của người chưa đủ 13 tuổi làm việc theo Mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 09/2020/TT-BLĐTBXH.

>>> Tải Mẫu số 03 tại đây: Tải về

Người lao động chưa thành niên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hợp đồng lao động giao kết với người lao động chưa đủ 13 tuổi phải có những nội dung gì?
Lao động tiền lương
Thẩm quyền đồng ý cho phép sử dụng người lao động chưa đủ 13 tuổi là của ai?
Đi đến trang Tìm kiếm - Người lao động chưa thành niên
16 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào