Cần Thơ có bao nhiêu quận, huyện? Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại Cần Thơ là bao nhiêu?

Số lượng quận, huyện ở Cần Thơ là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại Cần Thơ là bao nhiêu?

Cần Thơ có bao nhiêu quận, huyện? Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại Cần Thơ là bao nhiêu?

Hiện nay, tỉnh Cần Thơ có 1 thành phố (Thành phố Cần Thơ), và có 5 quận (Ninh Kiều, Cái Răng, Bình Thủy, Ô Môn, Thốt Nốt) và 4 huyện (Phong Điền, Cờ Đỏ, Vĩnh Thạnh, Thới Lai).

Căn cứ theo khoản 2 Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 quy định về mức lương tối thiểu như sau:

Mức lương tối thiểu
...
2. Mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ.
3. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này; quyết định và công bố mức lương tối thiểu trên cơ sở khuyến nghị của Hội đồng tiền lương quốc gia.

Theo đó, mức lương tối thiểu được xác lập theo vùng, ấn định theo tháng, giờ. Mức lương tối thiểu được điều chỉnh dựa trên mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ; tương quan giữa mức lương tối thiểu và mức lương trên thị trường; chỉ số giá tiêu dùng, tốc độ tăng trưởng kinh tế; quan hệ cung, cầu lao động; việc làm và thất nghiệp; năng suất lao động; khả năng chi trả của doanh nghiệp.

Mức lương tối thiểu vùng hiện nay được quy định tại Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP áp dụng từ 1/7/2024 như sau:

- Vùng 1 là 4.960.000 đồng/tháng; 23.800 đồng/giờ.

- Vùng 2 là 4.410.000 đồng/tháng; 21.200 đồng/giờ.

- Vùng 3 là 3.860.000 đồng/tháng; 18.600 đồng/giờ.

- Vùng 4 là 3.450.000 đồng/tháng; 16.600 đồng/giờ.

Theo Phụ lục ban hành theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP xác định các địa phương ở Cần Thơ thuộc vùng 2, vùng 3. Mức lương tối thiểu vùng 2025 ở Cần Thơ như sau:

* Vùng 2 có mức lương tối thiểu là 4.410.000 đồng/tháng hoặc 21.200 đồng/giờ:: Quận Ninh Kiều, Quận Bình Thuỷ, Quận Thốt Nốt, Quận Cái Răng, Quận Ô Môn

* Vùng 3 có mức lương tối thiểu là 3.860.000 đồng/tháng hoặc 18.600 đồng/giờ: Huyện Cờ Đỏ, Huyện Phong Điền, Huyện Thới Lai, Huyện Vĩnh Thạnh.

TẢI VỀ Danh mục địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2025 theo Nghị định 74/2024/NĐ-CP

TẢI VỀ File Excel tổng hợp tối thiểu năm 2025 của 63 tỉnh thành phố

>> TẢI File Excel tính thuế TNCN từ tiền công, tiền lương: Tải về

>> Tra cứu mã số thuế cá nhân ở đâu?

Cần Thơ có bao nhiêu quận, huyện? Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại Cần Thơ là bao nhiêu?

Cần Thơ có bao nhiêu quận, huyện? Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại Cần Thơ là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Trả lương cho người lao động làm việc tại Cần Thơ như thế nào mới đúng luật?

Căn cứ theo Điều 90 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tiền lương
1. Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
2. Mức lương theo công việc hoặc chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu.
3. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau.

Đồng thời, theo Điều 94 Bộ luật Lao động 2019 có quy định về nguyên tắc trả lương:

Nguyên tắc trả lương
1. Người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động. Trường hợp người lao động không thể nhận lương trực tiếp thì người sử dụng lao động có thể trả lương cho người được người lao động ủy quyền hợp pháp.
2. Người sử dụng lao động không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.

Theo như quy định trên thì người sử dụng lao động trả lương cho người lao động tại Cần Thơ theo công việc hoặc theo chức danh không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng.

Ngoài ra, phải trả lương theo đúng nguyên tắc: trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với người lao động làm công việc có giá trị như nhau; trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động; không được hạn chế hoặc can thiệp vào quyền tự quyết chi tiêu lương của người lao động; không được ép buộc người lao động chi tiêu lương vào việc mua hàng hóa, sử dụng dịch vụ của người sử dụng lao động hoặc của đơn vị khác mà người sử dụng lao động chỉ định.

Công ty trả lương thấp hơn người lao động tại Cần Thơ sẽ bị xử phạt như nào?

Nếu người sử dụng lao động trả lương thấp hơn mức lương này là hành vi vi phạm quy định về tiền lương và sẽ bị xử phạt theo khoản 3, khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
...

Lưu ý: Theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP mức xử lý hành chính này là mức phạt đối với người sử dụng lao động là cá nhân, đối với công ty (tổ chức) mức phạt tiền sẽ gấp 02 lần.

Như vậy, công ty trả lương thấp hơn người lao động sẽ bị xử phạt như sau:

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Ngoài ra, buộc công ty trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm.

Mức lương tối thiểu vùng 2025
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cần Thơ có bao nhiêu quận, huyện? Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại Cần Thơ là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Năm 2025, mức lương tối thiểu vùng tỉnh Lâm Đồng bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Tỉnh Thái Bình được thành lập vào ngày tháng năm nào? Lương tối thiểu vùng 2025 tỉnh Thái Bình là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng 2025 của thành phố Hải Phòng là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng Bình Phước năm 2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Năm 2025, mức lương tối thiểu vùng tỉnh Nghệ An mà người lao động nhận được là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Bà Rịa - Vũng Tàu thuộc vùng mấy? Năm 2025 mức lương tối thiểu vùng Bà Rịa Vũng Tàu là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Quảng Nam năm 2025 được quy định bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng 2025 tại Bình Dương là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Mức lương tối thiểu vùng tỉnh Đồng Nai từ năm 2025 được quy định thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mức lương tối thiểu vùng 2025
36 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào