Bí thư Đảng ủy cấp xã có mức lương hiện nay là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi người giữ chức vụ Bí thư Đảng ủy cấp xã phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ gì? Mức lương hiện nay đối với chức vụ này là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Kiên (Lâm Đồng).

Bí thư Đảng ủy cấp xã có những nhiệm vụ gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 5 Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Quyết định 04/2004/QĐ-BNV quy định như sau:

Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ, Chi ủy, Thường trực đảng uỷ xã, phường, thị trấn:
...
2. Nhiệm vụ của Bí thư:
+ Nắm vững Cương lĩnh, Điều lệ Đảng và đường lối,chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết và chỉ thị của cấp trên và chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cấp mình; nắm vững nhiệm vụ trọng tâm, giải quyết có hiệu quả công việc đột xuất; nắm chắc và sát tình hình đảng bộ, tổ chức đảng trực thuộc và của nhân dân trên địa bàn; chịu trách nhiệm chủ yếu về các mặt công tác của đảng bộ.
+ Chủ trì cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và chỉ đạo việc chuẩn bị xây dựng nghị quyết của đảng bộ, của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và tổ chức chỉ đạo thực hiện thắng lợi các nghị quyết đó.
+ Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong lãnh đạo,chỉ đạo hoạt động và giữ vai trò trung tâm đoàn kết giữ vững vai trò lãnh đạo toàn diện đối với các tổ chức trong hệ thống chính trị ở xã, phường, thị trấn.
+ Lãnh đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp trên, của đảng bộ, của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ Đảng uỷ.
...

Như vậy, người giữ chức vụ Bí thư Đảng ủy cấp xã phải bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ được quy định như trên.

Bí thư Đảng ủy cấp xã có mức lương hiện nay là bao nhiêu?

Bí thư Đảng ủy cấp xã có mức lương hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức lương hiện nay của Bí thư Đảng ủy cấp xã là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 34/2019/NĐ-CP) quy định như sau:

Xếp lương
1. Đối với cán bộ cấp xã:
a) Cán bộ cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thực hiện xếp lương chức vụ theo bảng lương sau đây:
b) Cán bộ cấp xã đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên thực hiện xếp lương như công chức hành chính quy định tại bảng lương số 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP);
c) Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định này và không phải đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm;
...

Theo đó, Bí thư Đảng ủy cấp xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ được áp dụng 2 bậc hệ số lương là: 2.35 và 2.85.

Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 10/2023/TT-BNV thì mức lương của Bí thư Đảng ủy cấp xã được tính như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương hiện hưởng

Từ 01/7/2023 thì mức lương cơ sở thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng (khoản 1 Điều 3 Nghị quyết 69/2022/QH15Nghị định 24/2023/NĐ-CP). Khi đó Bí thư Đảng ủy cấp xã sẽ nhận mức lương là: 4.230.000 đồng/tháng và 5.130.000 đồng/tháng.

Bí thư Đảng ủy cấp xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 7 Nghị định 92/2009/NĐ-CP quy định như sau:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo
Cán bộ cấp xã quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương tối thiểu chung như sau:
a) Bí thư đảng ủy: 0,30;
b) Phó Bí thư đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25;
c) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20;
d) Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

Như vậy, Bí thư Đảng ủy cấp xã sẽ được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo là 0,3 mức lương cơ sở.

Tương đương:

- Từ 01/1/2023 đến 30/6/2023: 447.000 đồng/tháng

- Từ 01/7/2023 trở đi: 540.000 đồng/tháng.

Bí thư đảng ủy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy xã đáp ứng tuổi đời bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Muốn làm Bí thư Đảng ủy xã thì cần có tiêu chuẩn gì theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP?
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy cấp xã cần đáp ứng về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy khối cơ quan Trung ương có được nhận phụ cấp phục vụ không?
Lao động tiền lương
Phải thông báo về thời điểm nghỉ hưu của Bí thư Đảng ủy xã trong thời gian nào?
Lao động tiền lương
Phải ban hành quyết định nghỉ hưu đối với Bí thư Đảng ủy xã trong thời gian nào?
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy xã thôi giữ chức vụ thì được hưởng chế độ trợ cấp như thế nào?
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy xã giữ chức vụ lần đầu phải đáp ứng tiêu chuẩn về tuổi công tác như thế nào?
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy xã là cán bộ hay công chức?
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy xã phải thực hiện những nhiệm vụ gì theo quy định mới?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bí thư đảng ủy
8,883 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí thư đảng ủy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bí thư đảng ủy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào