Bí thư Đảng ủy xã giữ chức vụ lần đầu phải đáp ứng tiêu chuẩn về tuổi công tác như thế nào?

Bí thư Đảng ủy xã giữ chức vụ lần đầu phải đáp ứng tiêu chuẩn về tuổi công tác như thế nào? Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư Đảng ủy xã là bao nhiêu? Câu hỏi của chị H.A (Lâm Đồng).

Bí thư Đảng ủy xã giữ chức vụ lần đầu phải đáp ứng tiêu chuẩn về tuổi công tác như thế nào?

Tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định về tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã như sau:

Tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Theo đó, Bí thư Đảng ủy xã giữ chức vụ lần đầu phải phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 01 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.

Bí thư Đảng ủy xã giữ chức vụ lần đầu phải đáp ứng tiêu chuẩn về tuổi công tác như thế nào?

Bí thư Đảng ủy xã giữ chức vụ lần đầu phải đáp ứng tiêu chuẩn về tuổi công tác như thế nào? (Hình từ Internet)

Bí thư Đảng ủy xã có những nhiệm vụ gì?

Tại khoản 2 Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 04/2004/QĐ-BNV quy định về trách nhiệm của Bí thư Đảng ủy xã như sau:

Bí thư, Phó Bí thư Đảng uỷ, Chi ủy, Thường trực đảng uỷ xã, phường, thị trấn:
...
2. Nhiệm vụ của Bí thư:
+ Nắm vững Cương lĩnh, Điều lệ Đảng và đường lối,chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, nghị quyết và chỉ thị của cấp trên và chức năng, nhiệm vụ của đảng bộ, chi bộ cấp mình; nắm vững nhiệm vụ trọng tâm, giải quyết có hiệu quả công việc đột xuất; nắm chắc và sát tình hình đảng bộ, tổ chức đảng trực thuộc và của nhân dân trên địa bàn; chịu trách nhiệm chủ yếu về các mặt công tác của đảng bộ.
+ Chủ trì cuộc họp của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và chỉ đạo việc chuẩn bị xây dựng nghị quyết của đảng bộ, của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và tổ chức chỉ đạo thực hiện thắng lợi các nghị quyết đó.
+ Thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong lãnh đạo,chỉ đạo hoạt động và giữ vai trò trung tâm đoàn kết giữ vững vai trò lãnh đạo toàn diện đối với các tổ chức trong hệ thống chính trị ở xã, phường, thị trấn.
+ Lãnh đạo, kiểm tra việc tổ chức thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp trên, của đảng bộ, của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ Đảng uỷ.
...

Theo đó, Bí thư Đảng ủy xã phải thực hiện những nhiệm vụ nêu trên trong quá trình công tác.

Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của Bí thư Đảng ủy xã là bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo cấp xã
Cán bộ cấp xã quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định này được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở như sau:
1. Bí thư Đảng ủy: 0,30.
2. Phó Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,25.
3. Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân: 0,20.
4. Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: 0,15.

Theo đó, Bí thư Đảng ủy xã được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo so với mức lương cơ sở bằng 0.3

Tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
...
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.
3. Tiếp tục thực hiện cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù đối với các cơ quan, đơn vị đang thực hiện các cơ chế tài chính, thu nhập đặc thù ở trung ương được cấp có thẩm quyền quy định đối với một số cơ quan, đơn vị hành chính nhà nước cho tới khi thực hiện cải cách tổng thể chính sách tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII; mức tiền lương và thu nhập tăng thêm hằng tháng tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 theo cơ chế đặc thù bảo đảm không vượt quá mức tiền lương và thu nhập tăng thêm bình quân năm 2022 (không bao gồm phần tiền lương và thu nhập tăng thêm do điều chỉnh hệ số tiền lương theo ngạch, bậc khi nâng bậc, nâng ngạch).

Theo đó, mức lương cơ sở hiện nay là 1,8 triệu đồng.

Như vậy, Bí thư Đảng ủy xã được hưởng phụ cấp lãnh đạo bằng 540.000 đồng/tháng.

Bí thư đảng ủy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy xã đáp ứng tuổi đời bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Muốn làm Bí thư Đảng ủy xã thì cần có tiêu chuẩn gì theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP?
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy cấp xã cần đáp ứng về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy khối cơ quan Trung ương có được nhận phụ cấp phục vụ không?
Lao động tiền lương
Phải thông báo về thời điểm nghỉ hưu của Bí thư Đảng ủy xã trong thời gian nào?
Lao động tiền lương
Phải ban hành quyết định nghỉ hưu đối với Bí thư Đảng ủy xã trong thời gian nào?
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy xã thôi giữ chức vụ thì được hưởng chế độ trợ cấp như thế nào?
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy xã giữ chức vụ lần đầu phải đáp ứng tiêu chuẩn về tuổi công tác như thế nào?
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy xã là cán bộ hay công chức?
Lao động tiền lương
Bí thư Đảng ủy xã phải thực hiện những nhiệm vụ gì theo quy định mới?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bí thư đảng ủy
957 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí thư đảng ủy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bí thư đảng ủy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào