05 trường hợp công chức viên chức tinh giản biên chế không bị trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi là gì?

05 trường hợp công chức viên chức tinh giản biên chế không bị trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi là gì?

05 trường hợp công chức viên chức tinh giản biên chế không bị trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 5 Nghị định 29/2023/NĐ-CP, công chức viên chức nghỉ hưu trước tuổi mà không bị trừ tỷ lệ lương hưu khi thuộc những trường hợp tinh giản biên chế sau:

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thấp nhất theo quy định và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 1/1/2021.

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường theo quy định và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì được hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019).

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi tối thiểu thấp hơn 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu thấp nhất và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên, trong đó có đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 1/1/2021.

- Đối tượng tinh giản biên chế có tuổi tối thiểu thấp hơn 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên (riêng nữ cán bộ, công chức cấp xã thì có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên).

- Đối tượng tinh giản biên chế là nữ cán bộ, công chức cấp xã có tuổi thấp hơn tối đa đủ 05 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 02 tuổi so với tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường mà có đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc.

05 trường hợp công chức viên chức tinh giản biên chế không bị trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi là gì?

05 trường hợp công chức viên chức tinh giản biên chế không bị trừ tỷ lệ lương hưu khi nghỉ hưu trước tuổi là gì? (Hình từ Internet)

Tuổi nghỉ hưu của công chức viên chức trong điều kiện lao động bình thường năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 60 Luật Cán bộ, công chức 2008 và khoản 1 Điều 46 Luật Viên chức 2010 thì tuổi nghỉ hưu của công chức, viên chức được thực hiện theo Bộ luật Lao động 2019.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tuổi nghỉ hưu
1. Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
3. Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
4. Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại khoản 2 Điều này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Theo đó, kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của công chức, viên chức trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với nữ.

Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với công chức, viên chức là nam và 04 tháng đối với công chức, viên chức là nữ cho đến khi đủ 62 tuổi đối với công chức, viên chức nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với công chức, viên chức nữ vào năm 2035.

Đồng thời, căn cứ theo lộ trình được quy định chi tiết tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP, tuổi nghỉ hưu năm 2024 của công chức, viên chức nam là 61 tuổi và công chức, viên chức nữ là 56 tuổi 4 tháng.

Thời điểm hưởng chế độ hưu trí của công chức, viên chức là khi nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí
...
2. Thời điểm hưởng chế độ hưu trí là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.
3. Trường hợp hồ sơ của người lao động không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm nghỉ hưu và thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Theo đó, thời điểm hưởng chế độ hưu trí của công chức, viên chức là bắt đầu ngày đầu tiên của tháng liền kề sau thời điểm nghỉ hưu.

Trong trường hợp hồ sơ của công chức, viên chức không xác định được ngày, tháng sinh mà chỉ có năm sinh thì lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định thời điểm hưởng chế độ hưu trí.

Đi đến trang Tìm kiếm - Tinh giản biên chế
2,438 lượt xem
Tinh giản biên chế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Tinh giản biên chế do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp xã, người hoạt động không chuyên trách dôi dư được hưởng những khoản trợ cấp nào?
Lao động tiền lương
CBCCVC đang nuôi con nhỏ có thực hiện tinh giản biên chế không?
Lao động tiền lương
Nghị định 29/2023/NĐ-CP về tinh giản biên chế thực hiện chính sách thôi việc như thế nào?
Lao động tiền lương
Thực hiện tinh giản biên chế đối với CBCCVC dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã đúng không?
Lao động tiền lương
Có thực hiện tinh giản biên chế đối với người đang trong thời gian xem xét kỷ luật?
Lao động tiền lương
Công chức cấp xã dôi dư nghỉ do sắp xếp đơn vị hành chính cấp xã thì có được hưởng trợ cấp sau khi tinh giản biên chế hay không?
Lao động tiền lương
Có tinh giản biên chế đối với người đang bị thanh tra do có dấu hiệu vi phạm không?
Lao động tiền lương
Giám đốc công ty TNHH do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thuộc đối tượng tinh giản biên chế không?
Lao động tiền lương
Người nào không được áp dụng chính sách tinh giản biên chế khi chuyển sang làm việc tại các tổ chức không hưởng lương thường xuyên từ NSNN?
Lao động tiền lương
Cán bộ dôi dư do sắp xếp lại đơn vị hành chính cấp huyện ngoài các chính sách tinh giản biên chế còn được hưởng thêm khoản trợ cấp đúng không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào