03 khoảng thời gian người lao động bị xử lý kỷ luật được xóa kỷ luật lao động là gì?

Cho tôi hỏi 03 khoảng thời gian người lao động được xóa kỷ luật lao động là gì? Câu hỏi của chị T.H (Lâm Đồng)

03 khoảng thời gian người lao động bị xử lý kỷ luật được xóa kỷ luật lao động là gì?

Căn cứ Điều 126 Bộ luật Lao động 2019 quy định về xóa kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động, cụ thể như sau:

Xóa kỷ luật, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động
1. Người lao động bị khiển trách sau 03 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau 06 tháng hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức sau 03 năm kể từ ngày bị xử lý, nếu không tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì đương nhiên được xóa kỷ luật.
2. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương sau khi chấp hành được một nửa thời hạn nếu sửa chữa tiến bộ thì có thể được người sử dụng lao động xét giảm thời hạn.

Theo đó, người lao động đương nhiên được xóa kỷ luật nếu người này không tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động, cụ thể:

- Sau 03 tháng kể từ ngày bị xử lý kỷ luật khiển trách.

- Sau 06 tháng kể từ ngày bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương.

- Sau 03 năm kể từ ngày bị xử lý kỷ luật cách chức.

03 khoảng thời gian người lao động bị xử lý kỷ luật được xóa kỷ luật lao động là gì?

03 khoảng thời gian người lao động bị xử lý kỷ luật được xóa kỷ luật lao động là gì?

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là bao nhiêu lâu?

Căn cứ Điều 123 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
1. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm; trường hợp hành vi vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.
2. Khi hết thời gian quy định tại khoản 4 Điều 122 của Bộ luật này, nếu hết thời hiệu hoặc còn thời hiệu nhưng không đủ 60 ngày thì được kéo dài thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động nhưng không quá 60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.
3. Người sử dụng lao động phải ban hành quyết định xử lý kỷ luật lao động trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.

Như vậy, thời hiệu xử lý kỷ luật người lao động là 06 tháng kể từ ngày xảy ra hành vi vi phạm;

Trường hợp vi phạm liên quan trực tiếp đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh của người sử dụng lao động thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động là 12 tháng.

Người sử dụng lao động không được xử lý kỷ luật trong những trường hợp nào?

Căn cứ Điều 122 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động, cụ thể như sau:

Nguyên tắc, trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động
1. Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như sau:
a) Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động;
b) Phải có sự tham gia của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở mà người lao động đang bị xử lý kỷ luật là thành viên;
c) Người lao động phải có mặt và có quyền tự bào chữa, nhờ luật sư hoặc tổ chức đại diện người lao động bào chữa; trường hợp là người chưa đủ 15 tuổi thì phải có sự tham gia của người đại diện theo pháp luật;
d) Việc xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
2. Không được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
3. Khi một người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
4. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:
a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
b) Đang bị tạm giữ, tạm giam;
c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 của Bộ luật này;
d) Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
5. Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.
6. Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật lao động.

Theo đó, không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian sau đây:

- Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;

- Đang bị tạm giữ, tạm giam;

- Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra xác minh và kết luận đối với hành vi vi phạm được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 125 Bộ luật Lao động 2019;

- Người lao động nữ mang thai; người lao động nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi.

Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc khả năng điều khiển hành vi của mình.

Xử lý kỷ luật lao động
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Công ty xử lý kỷ luật lao động không đúng quy định bị phạt bao nhiêu tiền?
Lao động tiền lương
Thông tin về cuộc họp xử lý kỷ luật lao động phải được thông báo cho NLĐ khi nào?
Lao động tiền lương
Có được áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đồng thời có nhiều hành vi vi phạm không?
Lao động tiền lương
Việc xử lý kỷ luật lao động được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật lao động với NLĐ đang nghỉ thai sản tối đa bao lâu?
Lao động tiền lương
Khi nào công ty phải thu thập chứng cứ chứng minh lỗi của NLĐ vi phạm kỷ luật?
Lao động tiền lương
Cắt lương có phải hình thức xử lý kỷ luật người lao động không?
Lao động tiền lương
Có được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động nghỉ thai sản không?
Lao động tiền lương
Hình thức xử lý kỷ luật lao động kéo dài thời hạn nâng lương không quá bao nhiêu tháng?
Lao động tiền lương
Công ty phải thông báo cho người lao động về nội dung cuộc họp xử lý kỷ luật như thế nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Xử lý kỷ luật lao động
801 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xử lý kỷ luật lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xử lý kỷ luật lao động

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào