02 phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025 là gì?

Đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo 02 phương thức nào? Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện chỉ áp dụng cho NLĐ không giao kết HĐLĐ đúng không?

02 phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025 là gì?

Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động. có hiệu lực từ 1/1/2025.

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Phương thức đóng và mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đăng ký với cơ quan bảo hiểm xã hội theo một trong hai phương thức đóng sau đây:
a) Đóng 06 tháng một lần;
b) Đóng 12 tháng một lần.
2. Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng. Việc thay đổi phương thức đóng được thực hiện sau khi đã hoàn thành chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó.
3. Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:
a) Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng IV;
b) Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng IV.
4. Thời điểm đóng bảo hiểm tai nạn lao động đối với phương thức đóng quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện như sau:
a) Lần đầu, ngay khi đăng ký tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Lần tiếp theo, trong vòng 10 ngày trước khi hết chu kỳ đóng.
c) Ngay khi đăng ký lại bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Điều 17 của Nghị định này.

Theo đó, từ năm 2025 người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện đóng theo một trong hai phương thức đóng sau đây:

- Đóng 06 tháng một lần;

- Đóng 12 tháng một lần.

Người đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được thay đổi phương thức đóng. Việc thay đổi phương thức đóng được thực hiện sau khi đã hoàn thành chu kỳ đóng đã đăng ký trước đó.

Lưu ý: Mức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

- Mức đóng 06 tháng bằng 6% tháng lương tối thiểu vùng 4: 207.000 đồng.

- Mức đóng 12 tháng bằng 12% tháng lương tối thiểu vùng 4: 414.000 đồng.

(Trường hợp mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 74/2024/NĐ-CP vẫn còn áp dụng đến ngày 1/1/2025)

02 phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025 là gì?

02 phương thức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025 là gì? (Hình từ Internet)

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện chỉ áp dụng cho NLĐ không giao kết HĐLĐ đúng không?

Căn cứ theo Điều 2 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định này là người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên, không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện (sau đây gọi tắt là người lao động).
2. Nghị định này cũng được áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

Theo đó, đối tượng được tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025 là người lao động đảm bảo các yếu tố sau:

- Làm việc không theo hợp đồng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên;

- Không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, có tham gia bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện.

Như vậy, bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện chỉ áp dụng cho NLĐ không giao kết kết hợp đồng lao động.

Bị tai nạn xảy ra do nguyên nhân nào thì không được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như sau:

Điều kiện hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
1. Người lao động đang tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện quy định tại Điều 4 của Nghị định này khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do tai nạn lao động xảy ra trong thời gian tham gia bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện;
b) Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Người lao động không được hưởng các chế độ tai nạn lao động tại Điều 4 của Nghị định này nếu tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau:
a) Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;
b) Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
c) Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Theo đó, người lao động bị tai nạn xảy ra do một trong các nguyên nhân sau thì sẽ không đủ điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện.

- Mâu thuẫn của chính nạn nhân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến công việc, nhiệm vụ lao động;

- Người lao động cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;

- Sử dụng chất ma tuý, chất gây nghiện trái quy định của pháp luật.

Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện được tính trên cơ sở nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện theo Nghị định 143 2024 là bao lâu?
Lao động tiền lương
Mẫu đơn đề nghị giải quyết hưởng chế độ BHTNLĐ tự nguyện cho người lao động hoặc thân nhân của người lao động chết do tai nạn lao động là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm hưởng trợ cấp BHTNLĐ tự nguyện trong từng trường hợp cụ thể được quy định thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/1/2025, NLĐ có tham gia BHTNLĐ tự nguyện chết vì tai nạn lao động, thân nhân được hưởng trợ cấp bằng 31,5 lần lương tháng đúng không?
Lao động tiền lương
Mức đóng BHTNLĐ tự nguyện 2025 được quy định thế nào? Có bao nhiêu phương thức đóng BHTNLĐ tự nguyện từ 1/1/2025?
Lao động tiền lương
03 mức hỗ trợ đóng bảo hiểm tai nạn tự nguyện từ 1/1/2025 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
NLĐ tham gia BHTNLĐ tự nguyện được cộng dồn các vụ tai nạn đã xảy ra từ các lần trước đó để tính mức hưởng trợ cấp tai nạn lao động không?
Lao động tiền lương
Cần đáp ứng điều kiện hưởng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện 2025 cụ thể thế nào?
Lao động tiền lương
Tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện trong trường hợp nào?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện
128 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Bộ luật lao động mới nhất năm 2024 Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào