đoán
7.1. Lâm sàng
- Bệnh viêm gan C diễn biến âm ỉ, hầu như không có triệu chứng ở giai đoạn cấp. Các triệu chứng nếu có cũng rất mơ hồ, không đặc hiệu như: mệt mỏi, chán ăn, đầy bụng, đau nhẹ hạ sườn phải, rối loạn tiêu hóa, đa cơ;
- Có thể gặp vàng da nhẹ, kín đáo, xuất hiện từng đợt, sốt và gây sút cân;
- Có thể có các biểu hiện ngoài
sàng: sau vài phút đến vài giờ xuất hiện buồn nôn, nôn, mệt mỏi toàn thân, đau đầu, chóng mặt, ăn không ngon, sốt;
+ Xét nghiệm máu: tăng bạch cầu trung tính, giảm nhẹ bạch cầu lympho (<1,5G/L);
+ Tùy theo liều chiếu, thời kỳ này có thể kéo dài từ vài giờ đến vài ngày.
- Thời kỳ tiềm ẩn:
+ Lâm sàng: triệu chứng ban đầu giảm dần;
+ Xét
chứng
- Chảy máu thường xuất hiện sau khi sổ rau.
- Tử cung có thể co hồi kém.
- Ra máu rỉ rả, lượng máu ra có thể ít hoặc nhiều, máu đỏ tươi lẫn máu cục.
- Có thể phát hiện sớm sót rau bằng cách kiểm tra rau và màng rau.
- Nếu phát hiện muộn, không kịp thời, mất máu nhiều có dấu hiệu sốc.
Xử trí. Tuyến xã.
- Truyền dịch tĩnh mạch
.
- Tử cung có thể nhỏ hơn tuổi thai.
- Không nghe thấy tim thai.
- Siêu âm: không thấy hoạt động tim thai, có thể thấy dấu hiệu chồng xương sọ, thai không cử động.
2. Xử trí.
2.1. Tuyến xã.
- Tư vấn, chuyển tuyến.
2.2. Tuyến huyện và tỉnh.
- Xét nghiệm các yếu tố đông máu: Nếu sinh sợi huyết < 2g/l: dự trù máu tươi cùng nhóm
biện pháp.
- Lý do ngừng sử dụng.
- BPTT dùng ngay trước lần có thai này (nếu có dùng, lý do mang thai).
1.2.6. Hỏi về lần có thai này.
- Chu kỳ kinh nguyệt có đều không và ngày đầu của kỳ kinh cuối.
- Các triệu chứng nghén.
- Ngày thai máy.
- Sụt bụng (xuất hiện 1 tháng trước đẻ, do ngôi thai xuống thấp).
- Các dấu hiệu bất
H 25
Đục nhân mắt sau đã mổ đạt tiêu chuẩn thị lực (có điều chỉnh kính)
XTTH
61
H 30 - 36
Bong và tổn thương võng mạc
KĐĐK
62
H 43
Các bệnh về dịch kính (xuất huyết, co kéo...)
KĐĐK
63
H 40
Bệnh Glôcôm
KĐĐK
.100.000
26
Sinh phẩm chẩn đoán Viêm gan E
đồng/lần kiểm định
39.100.000
27
Sinh phẩm chẩn đoán viêm não
đồng/lần kiểm định
39.100.000
28
Sinh phẩm chẩn đoán sốt xuất huyết
đồng/lần kiểm định
39.100.000
29
Sinh phẩm chẩn đoán
Chẩn đoán Sốt xuất huyết Dengue
+ MAC-ELISA; Elisa-NS1
+ Phản ứng ngưng kết hồng cầu HI
+ Pan Bio Rapid test
+ Phân lập vi rút; PCR
đồng/xét nghiệm
đồng/xét nghiệm
đồng/xét nghiệm
đồng/xét nghiệm
33.000
80.000
80.000
400.000
41
Chẩn đoán Sởi
+ HI
+ ELISA (Ig
côn trùng y học (bọ chét, ve, mò, mạt, muỗi truyền sốt rét, giun chỉ, sốt xuất huyết,viêm não); điều tra,giám sát và chống dịch.
- Công việc nguy hiểm, thường xuyên lưu động ở các vùng rừng, núi, biên giới, hải đảo, nguy cơ nhiễm bệnh cao.
9
Kiểm dịch nơi biên giới, hải cảng.
- Thường xuyên lưu động trên biển
; bệnh sán lá ruột; bệnh sốt mò; bệnh sốt do Rích-két-si-a (Rickettsia); bệnh sốt xuất huyết do vi rút Han-ta (Hanta); bệnh do Tờ-ri-cô-mô-nát (Trichomonas); bệnh viêm da mụn mủ truyền nhiễm; bệnh viêm họng, viêm miệng, viêm tim do vi rút Cốc-xác-ki (Coxsakie); bệnh viêm ruột do Giác-đi-a (Giardia); bệnh viêm ruột do Vi-bờ-ri-ô Pa
, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh.
Các bệnh truyền nhiễm thuộc nhóm A bao gồm bệnh bại liệt; bệnh cúm A-H5N1; bệnh dịch hạch; bệnh đậu mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê - bô - la (Ebola), Lát-sa (Lassa) hoặc Mác-bớc (Marburg); bệnh sốt Tây sông Nin (Nile); bệnh sốt vàng; bệnh tả; bệnh viêm đường hô hấp cấp nặng do
bao gồm: nhóm A, nhóm B, nhóm C. Cụ thể được thể hiện trong bảng sau:
Nhóm
Đặc điểm
Bệnh cụ thể
A
Đặc biệt nguy hiểm, có khả năng lây truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh
Bệnh bại liệt; bệnh cúm A-H5N1; bệnh dịch hạch; bệnh đậu mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê - bô
phòng, chống bệnh truyền nhiễm 2007 thì bệnh truyền nhiễm nhóm A là những bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm, có khả năng lây truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh. Cụ thể bao gồm: Bệnh bại liệt; bệnh cúm A-H5N1; bệnh dịch hạch; bệnh đậu mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê - bô - la (Ebola), Lát
truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm, có khả năng lây truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh. Cụ thể bao gồm: Bệnh bại liệt; bệnh cúm A-H5N1; bệnh dịch hạch; bệnh đậu mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê - bô - la (Ebola), Lát-sa (Lassa) hoặc Mác-bớc (Marburg); bệnh sốt Tây sông Nin (Nile); bệnh sốt vàng; bệnh tả
truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm, có khả năng lây truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỷ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh. Cụ thể bao gồm: Bệnh bại liệt; bệnh cúm A-H5N1; bệnh dịch hạch; bệnh đậu mùa; bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ê - bô - la (Ebola), Lát-sa (Lassa) hoặc Mác-bớc (Marburg); bệnh sốt Tây sông Nin (Nile); bệnh sốt vàng; bệnh tả
thơm cháy.
Vị thước Trắc bách diệp có vị đắng chát; tính hơi lạnh; quy kinh phế, can, đại tràng. Có công năng lương huyết, chỉ huyết, thanh nhiệt và được dùng để chủ trị các chứng chảy máu do huyết nhiệt, như: nôn ra máu, ho ra máu, sốt xuất huyết, chảy máu cam, chảy máu đường tiêu hóa; phụ nữ rong kinh, rong huyết.; Chỉ ho, trừ đàm, trị: chứng ho
thuốc thay thế, bơm kim tiêm, bao cao su và các vật dụng khác cho phòng, chống HIV/AIDS; hóa chất, bình phun hóa chất, trang thiết bị, vật tư phòng, chống sốt xuất huyết; trang thiết bị đồng bộ theo yêu cầu của các Dự án;
. Thuê phần mềm tiêm chủng, thuê dịch vụ công nghệ thông tin cho hệ thống quản lý thông tin tiêm chủng quốc gia, phần mềm quản lý
Nội dung hoạt động phòng, chống sốt xuất huyết trong dự án Phòng, chống bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và bệnh không lây nhiễm bao gồm những gì? Xin chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi là Bảo Long hiện đang sống và làm việc tại Lâm Đồng. Tôi có nghe nói về Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016-2020 đã được phê duyệt. Theo tôi biết thì
; chi trả công cho người trực tiếp thực hiện các hoạt động xử lý ổ dịch và hoạt động phòng, chống bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết;
- Hỗ trợ quản lý chương trình tại địa phương; kiểm tra, giám sát, đánh giá Chương trình của địa phương;
- Bố trí vốn đối ứng cho các cơ quan, đơn vị để cùng với ngân sách trung ương triển khai các hoạt động của Dự