Tỉnh nào chưa đáp ứng 2 tiêu chuẩn diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211?

Tỉnh nào chưa đáp ứng 2 tiêu chuẩn diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211? Đơn vị hành chính được phân loại như thế nào?

Tỉnh nào chưa đáp ứng 2 tiêu chuẩn diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211?

Theo Mục 3 Kết luận 126-KL/TW năm 2025, Bộ Chính trị, Ban Bí thư yêu cầu các cấp uỷ, tổ chức đảng tập trung thực hiện tốt, bảo đảm đúng tiến độ một số nội dung, nhiệm vụ. Trong đó, một trong những nhiệm vụ trọng tâm là nghiên cứu sáp nhập một số đơn vị hành chính cấp tỉnh.

Đồng thời, căn cứ Điều 1 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định về tiêu chuẩn đơn vị hành chính cấp tỉnh như sau:

Điều 1. Tiêu chuẩn của tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 900.000 người trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 1.400.000 người trở lên.
2. Diện tích tự nhiên:
a) Tỉnh miền núi, vùng cao từ 8.000 km2 trở lên;
b) Tỉnh không thuộc điểm a khoản này từ 5.000 km2 trở lên.
3. Số đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc có từ 09 đơn vị trở lên, trong đó có ít nhất là 01 thành phố hoặc 01 thị xã.”.

Ngoài ra, dân số 63 tỉnh thành Việt Nam năm 2025 theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê (cập nhật đến 25/2/2025) chi tiết như sau:

TT

Địa phương

Dân số (người)

Mật độ (Người/Km2)

Diện tích (Km2)


CẢ NƯỚC

100.309.200

303

331.346


Đồng bằng sông Hồng

23.732.400

1.115

21.279

1

Hà Nội

8.587.100

2.556

3.360

2

Vĩnh Phúc

1.211.300

980

1.236

3

Bắc Ninh

1.517.400

1.844

823

4

Quảng Ninh

1.381.200

223

6.208

5

Hải Dương

1.956.900

1.173

1.668

6

Hải Phòng

2.105.000

1.379

1.527

7

Hưng Yên

1.301.000

1.399

930

8

Thái Bình

1.882.300

1.188

1.585

9

Hà Nam

885.900

1.028

862

10

Nam Định

1.887.100

1.131

1.669

11

Ninh Bình

1.017.100

720

1.412


Trung du và miền núi phía Bắc

13.162.400

138

95.184

12

Hà Giang

899.900

114

7.928

13

Cao Bằng

547.900

82

6.700

14

Bắc Kạn

326.500

67

4.860

15

Tuyên Quang

812.200

138

5.868

16

Lào Cai

779.900

123

6.364

17

Yên Bái

855.500

124

6.893

18

Thái Nguyên

1.350.300

383

3.522

19

Lạng Sơn

807.300

97

8.310

20

Bắc Giang

1.922.700

494

3.896

21

Phú Thọ

1.530.800

433

3.535

22

Điện Biên

646.200

68

9.540

23

Lai Châu

489.300

54

9.069

24

Sơn La

1.313.300

93

14.110

25

Hoà Bình

880.500

192

4.590


Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung

20.768.700

217

95.848

26

Thanh Hoá

3.739.500

336

11.115

27

Nghệ An

3.442.000

209

16.486

28

Hà Tĩnh

1.323.700

221

5.994

29

Quảng Bình

918.700

115

7.999

30

Quảng Trị

654.200

139

4.701

31

Thừa Thiên Huế

1.166.500

236

4.947

32

Đà Nẵng

1.245.200

969

1.285

33

Quảng Nam

1.526.100

144

10.575

34

Quảng Ngãi

1.248.100

242

5.155

35

Bình Định

1.506.300

248

6.066

36

Phú Yên

877.700

175

5.026

37

Khánh Hoà

1.260.600

242

5.200

38

Ninh Thuận

601.200

179

3.356

39

Bình Thuận

1.258.800

159

7.943


Tây Nguyên

6.163.600

113

54.548

40

Kon Tum

591.300

61

9.677

41

Gia Lai

1.613.900

104

15.510

42

Đắk Lắk

1.931.500

148

13.070

43

Đắk Nông

681.900

105

6.509

44

Lâm Đồng

1.345.000

138

9.781


Đông Nam Bộ

19.018.800

808

23.551

45

Bình Phước

1.045.500

152

6.874

46

Tây Ninh

1.194.900

296

4.042

47

Bình Dương

2.823.400

1.048

2.695

48

Đồng Nai

3.310.900

565

5.864

49

Bà Rịa – Vũng Tàu

1.187.500

599

1.983

50

TP.Hồ Chí Minh

9.456.700

4.513

2.095


Đồng bằng sông Cửu Long

17.463.300

427

40.923

51

Long An

1.743.400

388

4.495

52

Tiền Giang

1.790.700

701

2.556

53

Bến Tre

1.299.300

546

2.380

54

Trà Vinh

1.019.900

427

2.391

55

Vĩnh Long

1.029.600

675

1.526

56

Đồng Tháp

1.600.200

473

3.382

57

An Giang

1.906.300

539

3.537

58

Kiên Giang

1.755.300

276

6.353

59

Cần Thơ

1.258.900

874

1.440

60

Hậu Giang

728.300

449

1.622

61

Sóc Trăng

1.198.800

364

3.298

62

Bạc Liêu

925.200

347

2.668

63

Cà Mau

1.207.400

229

5.275

Như vậy, dựa trên số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, hiên nay nước ta có những tỉnh thành chưa đủ tiêu chuẩn về cả 2 tiêu chí diện tích và dân số bao gồm: Cao Bằng, Yên Bái, Hà Giang, Hòa Bình, Quảng Trị, Hậu Giang, Hà Nam, Bạc Liêu, Ninh Bình, Trà Vinh, Vĩnh Long, Bà Rịa - Vũng Tàu, Vĩnh Phúc, Tây Ninh, Sóc Trăng, Hưng Yên, Bến Tre, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Lào Cai, Đắk Nông.

* Trên đây là Thông tin Nghị quyết 1211: 21 tỉnh chưa đáp ứng 2 tiêu chuẩn diện tích và dân số?

Tỉnh nào chưa đáp ứng 2 tiêu chuẩn diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211?

Tỉnh nào chưa đáp ứng 2 tiêu chuẩn diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211? (Hình từ Internet)

Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do ai thành lập?

Căn cứ Điều 1 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định cụ thể như sau:

Điều 1. Đơn vị hành chính
1. Đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:
a) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);
b) Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);
c) Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);
d) Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quyết định thành lập.
2. Tùy theo điều kiện địa lý, dân cư, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, đơn vị hành chính cấp huyện tại các đảo, quần đảo (sau đây gọi chung là hải đảo) có thể không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã.

Như vậy, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt do Quốc hội quyết định thành lập.

Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương là gì?

Căn cứ Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025 quy định nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương như sau:

- Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.

Hội đồng nhân dân làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số. Ủy ban nhân dân ở cấp chính quyền địa phương hoạt động theo chế độ tập thể Ủy ban nhân dân kết hợp với đề cao trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

- Tổ chức chính quyền địa phương tinh, gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, minh bạch, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.

- Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân.

- Bảo đảm nền hành chính thống nhất, thông suốt, liên tục.

- Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do địa phương quyết định, địa phương tổ chức thực hiện và tự chịu trách nhiệm.

Đơn vị hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đơn vị hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh nào chưa đáp ứng 2 tiêu chuẩn diện tích và dân số theo Nghị quyết 1211?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/3/2025, nguyên tắc tổ chức đơn vị hành chính được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Số lượng công chức viên chức cấp huyện xã khi sắp xếp ĐVHC theo Báo cáo 219 BC BNV?
Hỏi đáp Pháp luật
Quần đảo Trường Sa của Việt Nam tiếp giáp với những quốc gia nào dưới đây?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ khảo sát, đánh giá hiện trạng địa giới đơn vị hành chính ở thực địa là gì theo Thông tư 11?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Tiền Giang có bao nhiêu thành phố, huyện, thị xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Các phường thuộc diện sắp xếp sáp nhập của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Điện Biên có bao nhiêu huyện, thị xã, thành phố? Tỉnh Điện Biên giáp với những tỉnh nào?
Hỏi đáp Pháp luật
TP Hải Phòng có bao nhiêu quận huyện? TP Hải Phòng là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị hành chính cấp xã của TP Hồ Chí Minh giai đoạn 2023 - 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đơn vị hành chính
Nguyễn Thị Hiền
1 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đơn vị hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đơn vị hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào