Mẫu Nhận xét học bạ lớp 6 học kì 1 theo Thông tư 22 năm học 2024 - 2025?

Mẫu Nhận xét học bạ lớp 6 học kì 1 theo Thông tư 22 năm học 2024 - 2025? Giáo viên sẽ đánh giá bằng nhận xét các môn học đối với học sinh lớp 6 theo mấy mức?

Mẫu Nhận xét học bạ lớp 6 học kì 1 theo Thông tư 22 năm học 2024 - 2025?

Dưới đây là Mẫu Nhận xét học bạ lớp 6 học kì 1 theo Thông tư 22 năm học 2024 - 2025 giáo viên có thể tham khảo:

Nhận xét học bạ của học sinh lớp 6

Tại đây

Nhận xét năng lực phẩm chất học sinh lớp 6

Tại đây

Nhận xét các môn học học sinh lớp 6

Tại đây

* Mẫu Nhận xét học bạ lớp 6 học kì 1 theo Thông tư 22 năm học 2024 - 2025 chỉ mang tính chất tham khảo

Mẫu Nhận xét học bạ lớp 6 học kì 1 năm học 2024 - 2025?

Mẫu Nhận xét học bạ lớp 6 học kì 1 theo Thông tư 22 năm học 2024 - 2025? (Hình từ Internet)

Giáo viên sẽ đánh giá bằng nhận xét các môn học đối với học sinh lớp 6 theo mấy mức?

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 5 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về hình thức đánh giá như sau:

Điều 5. Hình thức đánh giá
1. Đánh giá bằng nhận xét
a) Giáo viên dùng hình thức nói hoặc viết để nhận xét việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh; nhận xét sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của học sinh trong quá trình rèn luyện và học tập; đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
b) Học sinh dùng hình thức nói hoặc viết để tự nhận xét về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập, sự tiến bộ, ưu điểm nổi bật, hạn chế chủ yếu của bản thân.
c) Cha mẹ học sinh, cơ quan, tổ chức, cá nhân có tham gia vào quá trình giáo dục học sinh cung cấp thông tin phản hồi về việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh.
d) Đánh giá bằng nhận xét kết quả rèn luyện và học tập của học sinh được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với đặc thù của môn học.
2. Đánh giá bằng điểm số
a) Giáo viên dùng điểm số để đánh giá kết quả rèn luyện và học tập của học sinh.
b) Đánh giá bằng điểm số được sử dụng trong đánh giá thường xuyên, đánh giá định kì thông qua các hình thức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ rèn luyện và học tập của học sinh phù hợp với đặc thù của môn học.
3. Hình thức đánh giá đối với các môn học
a) Đánh giá bằng nhận xét đối với các môn học: Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng nhận xét theo 01 (một) trong 02 (hai) mức: Đạt, Chưa đạt.
b) Đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số đối với các môn học trong Chương trình giáo dục phổ thông, trừ các môn học quy định tại điểm a khoản này; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng điểm số theo thang điểm 10, nếu sử dụng thang điểm khác thì phải quy đổi về thang điểm 10. Điểm đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.

Như vậy, giáo viên sẽ đánh giá bằng nhận xét các môn học : Giáo dục thể chất, Nghệ thuật, Âm nhạc, Mĩ thuật, Nội dung giáo dục của địa phương, Hoạt động trải nghiệm, hướng nghiệp; kết quả học tập theo môn học được đánh giá bằng nhận xét theo 01 (một) trong 02 (hai) mức:

- Đạt

- Chưa đạt.

Bao nhiêu tuổi thì vào học lớp 6?

Tại Điều 28 Luật Giáo dục 2019 có quy định về tuổi học lớp 6 như sau:

Điều 28. Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông
1. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
2. Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:
a) Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;
[...]

Như vậy, thông thường tuổi được vào học lớp 6 là 11 tuổi và được tính theo năm.

Lưu ý: Tuy nhiên tuổi vào học lớp 6 có thể nhỏ hơn hoặc cao hơn trong trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định bao gồm:

- Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;

- Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Đánh giá học sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đánh giá học sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu nhận xét năng lực, phẩm chất theo Thông tư 22 cuối học kì 1 năm học 2024 - 2025 chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính điểm trung bình học kỳ 1 2025 chi tiết, nhanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời Nhận xét phẩm chất theo Thông tư 27 lớp 3 HK1 năm 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời nhận xét môn hoạt động trải nghiệm lớp 6 học kì 1 2024 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu nhận xét học bạ lớp 1 học kì 1 theo Thông tư 27 năm 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Gợi ý lời nhận xét học bạ lớp 3 theo Thông tư 27 cuối học kì 1 năm học 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu lời nhận xét môn Tiếng việt lớp 4 cuối học kỳ 1 mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời nhận xét học bạ học kì 1 môn Tiếng Anh theo Thông tư 27 năm 2024 - 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu lời nhận xét môn Âm nhạc lớp 1 theo Thông tư 27 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu nhận xét học bạ lớp 4 theo Thông tư 27 cuối học kì 1 năm học 2024 - 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đánh giá học sinh
Nguyễn Thị Hiền
25 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào