Chủ Đề Văn Bản

Tra cứu Văn bản, Tiêu Chuẩn VN, Công văn Chủ đề văn bản

Tổng hợp văn bản quan trọng về Giáo dục mầm non

Dưới đây là Danh sách văn bản quan trọng về Giáo dục mầm non được THƯ VIỆN PHÁP LUẬT tổng hợp.

1. Vị trí, vai trò và mục tiêu của giáo dục mầm non

Theo Điều 23 Luật Giáo dục 2019, vị trí, vai trò và mục tiêu của giáo dục mầm non quy định như sau:

- Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng cho sự phát triển toàn diện con người Việt Nam, thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi.

- Giáo dục mầm non nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một.

Tổng hợp văn bản quan trọng về Giáo dục mầm non (Hình từ internet)

2. Các yêu cầu phải đảm vảo của Chương trình giáo dục mầm non

Theo Điều 25 Luật Giáo dục 2019, Chương trình giáo dục mầm non phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:

- Thể hiện mục tiêu giáo dục mầm non;

- Quy định yêu cầu cần đạt ở mỗi độ tuổi, các hoạt động giáo dục, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục, môi trường giáo dục, đánh giá sự phát triển của trẻ em;

- Thống nhất trong cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương và cơ sở giáo dục mầm non.

3. Cơ sở giáo dục mầm non

Theo Điều 26 Luật Giáo dục 2019, cơ sở giáo dục mầm non bao gồm:

- Nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 03 tuổi;

- Trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo độc lập nhận trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi;

- Trường mầm non, lớp mầm non độc lập là cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi.

4. Tổng hợp văn bản quan trọng về Giáo dục mầm non

1

Luật giáo dục 2019

Luật giáo dục 2019 số 43/2019/QH14 có hiệu lực từ 01/07/2020, quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục.

Tại Tiểu mục 1 Mục 1 Chương II Hệ thống giáo dục quốc dân Luật này quy định các nội dung liên quan đến giáo dục mầm non.

2

Nghị định 135/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục

Nghị định 135/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ 20/11/2018, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

3

Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục

Nghị định 127/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/11/2018, quy định trách nhiệm quản lý nhà nước đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục đại học, giáo dục thường xuyên; trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và các cơ sở giáo dục khác theo quy định của pháp luật.

4

Nghị định 46/2017/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục

Nghị định 46/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ 21/04/2017, quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Tại Chương II Nghị định này quy định điều kiện đầu tư và hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non.

5

Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

Nghị định 86/2018/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/08/2018, quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục, bao gồm: liên kết giáo dục và đào tạo với nước ngoài; cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài; văn phòng đại diện giáo dục nước ngoài tại Việt Nam.

6

Nghị định 80/2017/NĐ-CP quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường

Nghị định 80/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ 05/09/2017, quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường.

7

Nghị định 97/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo

Nghị định 97/2023/NĐ-CP có hiệu lực từ 31/12/2023, sửa đổi Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

Tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 Nghị định này, sửa đổi Mức trần giá dịch vụ giáo dục mầm non tại Nghị định 81/2021/NĐ-CP.

8

Nghị định 125/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục

Nghị định 125/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ 20/11/2024, quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục.

Tại Chương II Nghị định này, quy định về điều kiện đầu tư và hoạt động của cơ sở giáo dục mầm non.

9

Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở

Nghị định 71/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 18/08/2020, quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục 2019.

10

Nghị định 14/2020/NĐ-CP quy định về chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu

Nghị định 14/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/03/2020, quy định chế độ trợ cấp đối với nhà giáo đã nghỉ hưu chưa được hưởng chế độ phụ cấp thâm niên trong lương hưu.

11

Nghị định 84/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục

Nghị định 84/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/09/2020, quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục, bao gồm: Thời gian nghỉ hè của nhà giáo; phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự, Giáo sư danh dự; chuyển đổi nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục sang nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông tư thục hoạt động không vì lợi nhuận; học bổng khuyến khích học tập; học bổng chính sách và miễn, giảm giá vé dịch vụ công cộng cho học sinh, sinh viên.

12

Nghị định 04/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục

Nghị định 04/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 10/03/2021, quy định về hành vi vi phạm hành chính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính, thẩm quyền lập biên bản, thẩm quyền xử phạt, mức phạt tiền cụ thể theo từng chức danh đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giáo dục.

13

Nghị định 93/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thư viện

Nghị định 93/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 05/10/2020, quy định chi tiết về thư viện công lập có vai trò quan trọng được Nhà nước ưu tiên đầu tư tại điểm a khoản 1 Điều 5; về tài liệu cổ, quý hiếm, các bộ sưu tập tài liệu có giá trị đặc biệt về lịch sử, văn hóa, khoa học được Nhà nước đầu tư tại điểm c khoản 1 Điều 5; về không gian đọc, phòng đọc cơ sở tại khoản 1 Điều 6; về điều kiện thành lập thư viện tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 18; về trình tự, thủ tục đình chỉ, chấm dứt hoạt động thư viện tại khoản 5 Điều 22; về liên thông thư viện tại Điều 29 của Luật Thư viện.

Tại Điều 17 Nghị định này quy định điều kiện thành lập thư viện cơ sở giáo dục mầm non.

14

Nghị định 105/2020/NĐ-CP quy định về chính sách phát triển giáo dục mầm non

Nghị định 105/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 01/11/2020, quy định chính sách phát triển giáo dục mầm non quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 27 và khoản 2 Điều 81 Luật Giáo dục.

15

Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo

Nghị định 81/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 27/08/2021, quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo.

16

Nghị định 24/2021/NĐ-CP quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập

Nghị định 24/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ 15/05/2021, quy định việc quản lý trong cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập, bao gồm: quản lý các hoạt động giáo dục; thực hiện quy chế dân chủ trong quản lý các hoạt động giáo dục; trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục và người đứng đầu cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo dục; bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đình và xã hội trong quản lý các hoạt động giáo dục.

17

Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT Quy định tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 16/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 07/01/2023 quy định về tiêu chuẩn thư viện cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông, bao gồm: Tài nguyên thông tin; cơ sở vật chất; thiết bị chuyên dùng; hoạt động thư viện; quản lý thư viện.

18

Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT quy định về cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 42/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 14/02/2022 quy định về Nội dung của cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo; việc quản lý và khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu giáo dục và đào tạo; Trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

19

Thông tư 45/2021/TT-BGDĐT quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong cơ sở giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 45/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 15/02/2022, quy định về việc xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong cơ sở giáo dục mầm non, bao gồm: nội dung xây dựng, kiểm tra, đánh giá trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

20

Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non đối với học sinh dự bị đại học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 44/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 15/02/2022, quy định về Quy chế tuyển sinh, bồi dưỡng dự bị đại học; xét chuyển vào học trình độ đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non đối với học sinh dự bị đại học.

21

Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập loại hình dân lập và tư thục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 49/2021/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 15/02/2022 quy định về Quy chế tổ chức và hoạt động nhóm trẻ độc lập, lớp mẫu giáo độc lập, lớp mầm non độc lập loại hình dân lập và tư thục.

22

Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 04/03/2022 quy định về việc xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non, bao gồm cả chỉ tiêu của các chương trình liên kết đào tạo với nước ngoài có sử dụng chung các điều kiện bảo đảm chất lượng đào tạo trong xác định chỉ tiêu

23

Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 16/12/2023, hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

24

Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 08/2022/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 22/07/2022 ban hành Quy chế tuyển sinh đại học, tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non quy định những nguyên tắc, yêu cầu, tiêu chuẩn, quy trình, quyền hạn và trách nhiệm của các bên liên quan trong công tác tuyển sinh đại học và tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non cho các hình thức đào tạo; quy định cụ thể về tổ chức thi phục vụ tuyển sinh, xét tuyển đào tạo hình thức chính quy

25

Thông tư 07/2023/TT-BGDĐT về Quy chế đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 07/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 25/05/2023 ban hành Quy chế quy định về đào tạo trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non bao gồm: chương trình đào tạo và thời gian học tập, phương thức tổ chức đào tạo, hình thức đào tạo, liên kết đào tạo; lập kế hoạch và tổ chức dạy học; đánh giá kết quả học tập và cấp bằng tốt nghiệp; những quy định khác đối với sinh viên.

26

Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 10/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 13/06/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 03/2022/TT-BGDĐT quy định về xác định chỉ tiêu tuyển sinh đại học, thạc sĩ, tiến sĩ và chỉ tiêu tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.

27

Thông tư 13/2023/TT-BGDĐT quy định giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 13/2023/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 11/08/2023 quy định việc giám sát, đánh giá tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục đại học và cao đẳng sư phạm, bao gồm: mục đích, nguyên tắc của việc giám sát, đánh giá; nội dung, hoạt động, sử dụng kết quả giám sát của Bộ Giáo dục và Đào tạo; tiêu chuẩn, chu kỳ, quy trình đánh giá; tự đánh giá của tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục; đánh giá, sử dụng kết quả đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

28

Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 09/2024/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 19/07/2024, quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân gồm: nội dung công khai, cách thức và thời điểm công khai, tổ chức thực hiện.

29

Thông tư 33/2018/TT-BGDĐT hướng dẫn công tác xã hội trong trường học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 33/2018/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 10/02/2019, hướng dẫn về nguyên tắc, nội dung và trách nhiệm thực hiện công tác xã hội trong trường học áp dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên, trường chuyên biệt, cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài hoặc liên kết đào tạo với nước ngoài tại Việt Nam có người học dưới 18 tuổi; các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

30

Thông tư 23/2010/TT-BGDĐT ban hành Quy định về bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 23/2010/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 06/09/2010 quy định về Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi gồm: Nội dung Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi; Trách nhiệm của cơ quan quản lý giáo dục và cơ sở giáo dục mầm non.

31

Thông tư 16/2011/TT-BGDĐT quy định về trang bị quản lý đồ chơi trẻ em trong nhà trường do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 16/2011/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 01/06/2011 quy định về quản lý đồ chơi trẻ em trong nhà trường, bao gồm các nội dung trang bị đồ chơi, sử dụng và bảo quản đồ chơi, tổ chức thực hiện.

32

Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Thông tư 48/2011/TT-BGDĐT có hiệu lực từ 25/10/2011,quy định chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non, bao gồm: thời gian làm việc, thời gian nghỉ hằng năm, quy định về giờ dạy, chế độ giảm giờ dạy và quy đổi một số hoạt động chuyên môn khác ra giờ dạy.

Đăng nhập

HỖ TRỢ NHANH

Hỗ trợ qua Zalo
Hỗ trợ trực tuyến
(028) 3930 3279
0906 22 99 66
0838 22 99 66

 


DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.255.189
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!