Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của các đơn vị vận chuyển chi tiết, đầy đủ?
Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của các đơn vị vận chuyển chi tiết, đầy đủ?
Theo Thông báo 6150/TB-BLĐTBXH năm 2024 về việc lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 người lao động tại doanh nghiệp theo 01 trong 03 phương án như sau:
- 01 ngày cuối năm Giáp Thìn và 04 ngày đầu năm Ất Tỵ.
- 02 ngày cuối năm Giáp Thìn và 03 ngày đầu năm Ất Tỵ.
- 03 ngày cuối năm Giáp Thìn và 02 ngày đầu năm Ất Tỵ.
Sau đây là Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của các đơn vị vận chuyển, mọi người có thể tham khảo để chuẩn bị lịch trình cho mình:
STT | Đơn vị vận chuyển | Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 |
1 | Giao Hàng Nhanh (GHN) | - Từ ngày 28/01/2025 (tức 29/12 âm lịch) đến hết 01/02/2025 (Mùng 4 Tết) - Ngày 02/02/2025 (mùng 5 Tết) hoạt động lại |
2 | Viettel Post | - Từ ngày 27/01/2025 (28/12 âm lịch) đến hết 31/01/2025 (Mùng 3 Tết). - Ngày 01/01/2025 (mùng 4 Tết) hoạt động lại. |
3 | J&T Express | - Từ ngày 28/01/2025 (nhằm 29/12 âm lịch) đến hết 01/02/2025 (Mùng 4 Tết). - Ngày 02/02/2025 (nhằm mùng 5 Tết) hoạt động lại |
4 | Shopee Express | - Từ ngày 27/01/2025 (nhằm 28/12 âm lịch) đến hết 31/01/2025 (Mùng 3 Tết) - Ngày 01/02/2025 (Mùng 4 Tết) hoạt động lại. |
Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của các đơn vị vận chuyển chi tiết, đầy đủ? (Hình từ Internet)
Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô từ ngày 01/01/2025 là gì?
Theo quy định Điều 14 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô như sau:
Điều 14. Điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô
1. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
2. Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải đáp ứng theo khoản 11 Điều 56 Luật Đường bộ và có niên hạn sử dụng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 40 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ.
Như vậy, điều kiện kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô từ ngày 01/01/2025 như sau:
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp theo hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp xe đăng ký thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã phải có hợp đồng dịch vụ giữa thành viên với hợp tác xã, trong đó quy định hợp tác xã có quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ quản lý, sử dụng, điều hành xe ô tô thuộc sở hữu của thành viên hợp tác xã.
- Xe ô tô kinh doanh vận tải hàng hóa phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
*Kinh doanh vận tải hàng hóa bằng xe ô tô là loại hình kinh doanh vận tải sử dụng xe ô tô chở hàng, xe ô tô chuyên dùng để vận tải hàng hóa trên đường bộ.
*Niên hạn sử dụng của xe cơ giới được tính bắt đầu từ năm sản xuất xe đến hết ngày 31 tháng 12 của năm hết niên hạn sử dụng.
*Niên hạn sử dụng của xe cải tạo được quy định như sau:
+ Xe có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe không có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe trước khi cải tạo;
+ Xe không có niên hạn sử dụng cải tạo thành xe có niên hạn sử dụng thì áp dụng quy định về niên hạn của xe sau khi cải tạo;
+ Xe ô tô chở người có số người cho phép chở từ 09 người trở lên (không kể người lái xe), xe ô tô chở người chuyên dùng cải tạo thành xe ô tô chở hàng (kể cả xe ô tô chở hàng chuyên dùng); xe chở người bốn bánh có gắn động cơ cải tạo thành xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thì được áp dụng quy định về niên hạn của xe sau cải tạo.
*Các trường hợp xe cơ giới không áp dụng niên hạn sử dụng bao gồm:
+ Xe mô tô, xe gắn máy, xe ô tô chở người có số người cho phép chở đến 08 người (không kể người lái xe), xe ô tô chuyên dùng, rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
+ Xe cơ giới của quân đội, công an phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Hợp đồng vận tải hàng hóa phải có đầy đủ các nội dung nào từ ngày 01/01/2025?
Căn cứ tại Điều 17 Nghị định 158/2024/NĐ-CP quy định hợp đồng vận tải hàng hóa phải có đầy đủ các nội dung tối thiểu dưới đây:
- Thông tin về đơn vị kinh doanh vận tải ký hợp đồng: tên, địa chỉ, điện thoại, mã số thuế, người đại diện ký hợp đồng (tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân)).
- Thông tin về hành khách hoặc người thuê vận tải (tổ chức hoặc cá nhân): tên, số định danh cá nhân (số căn cước công dân), địa chỉ, số điện thoại.
- Thông tin về thực hiện hợp đồng: thời gian bắt đầu thực hiện (ngày, giờ) và kết thúc hợp đồng; địa chỉ điểm đầu, địa chỉ điểm cuối và các điểm đón, trả khách (hoặc xếp, dỡ hàng hóa) trên hành trình vận chuyển; cự ly của hành trình vận chuyển (km); số lượng khách (hoặc khối lượng hàng hóa vận chuyển).
- Thông tin về giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
- Quy định về trách nhiệm của các bên tham gia thực hiện hợp đồng vận chuyển, trong đó thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước; quyền, nghĩa vụ của bên vận chuyển, hành khách hoặc người thuê vận tải; số điện thoại liên hệ tiếp nhận giải quyết phản ánh, khiếu nại, tố cáo của hành khách; cam kết trách nhiệm thực hiện hợp đồng và quy định về đền bù thiệt hại cho người thuê vận tải, hành khách.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Trưởng công an xã được tịch thu xe vi phạm không quá 5 triệu đồng?
- Năm 2025 lái xe ô tô chạy quá tốc độ bao nhiêu km/h thì bị trừ điểm bằng lái xe?
- Mẫu phiếu hẹn khám lại trong khám chữa bệnh bảo hiểm y tế?
- Có được phép đeo tai nghe khi đang điều khiển xe máy hay không? Phạt nặng nhất là bao nhiêu?
- Lỗi lùi xe ô tô trên đường cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền từ 1/1/2025?