Mẫu biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính 2024 file Word?

Mẫu biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính 2024 file Word? Các trường hợp đo vẽ lại bản đồ địa chính 2024?

Mẫu biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính 2024 file Word?

Mẫu biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính 2024 được quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính 2024

Tại đây

Mẫu biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính 2024 file Word?

Mẫu biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính 2024 file Word? (Hình từ Internet)

Các trường hợp đo vẽ lại bản đồ địa chính 2024?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 17 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về đo đạc chỉnh lý, bổ sung, đo vẽ lại bản đồ địa chính như sau:

Điều 17. Đo đạc chỉnh lý, bổ sung, đo vẽ lại bản đồ địa chính
[....]
3. Đo vẽ lại bản đồ địa chính
Việc đo vẽ lại bản đồ địa chính được thực hiện đối với khu vực đã có bản đồ địa chính nhưng có biến động trong các trường hợp sau đây:
3.1. Khu vực đất nông nghiệp đã thực hiện quy hoạch lại đồng ruộng và “dồn điền đổi thửa” làm thay đổi toàn bộ các bờ vùng, bờ thửa;
3.2. Khu vực thực hiện quy hoạch sử dụng đất để hình thành các khu trung tâm hành chính, khu đô thị, khu dân cư, khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp;
3.3. Khu vực chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa;
3.4. Khu vực đã có bản đồ địa chính được lập bằng phương pháp ảnh hàng không, phương pháp bàn đạc bằng máy kinh vĩ quang cơ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, có tỷ lệ nhỏ hơn so với tỷ lệ cần phải đo vẽ theo quy định tại Thông tư này.
4. Mảnh bản đồ địa chính được biên tập để in lại trong các trường hợp sau:
4.1. Thay đổi đường địa giới hành chính liên quan đến mảnh bản đồ địa chính;
4.2. Số lượng thửa đất có biến động do đo vẽ bổ sung, chỉnh lý biến động trên bản đồ về ranh giới, số hiệu thửa, loại đất, diện tích chiếm trên 40% số lượng thửa đất trên mảnh bản đồ in trước đó.

Như vậy, việc đo vẽ lại bản đồ địa chính được thực hiện đối với khu vực đã có bản đồ địa chính nhưng có biến động trong các trường hợp sau đây:

- Khu vực đất nông nghiệp đã thực hiện quy hoạch lại đồng ruộng và “dồn điền đổi thửa” làm thay đổi toàn bộ các bờ vùng, bờ thửa;

- Khu vực thực hiện quy hoạch sử dụng đất để hình thành các khu trung tâm hành chính, khu đô thị, khu dân cư, khu kinh tế, khu công nghệ cao, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp;

- Khu vực chỉ có bản đồ địa chính dạng giấy đã rách nát, hư hỏng không thể khôi phục và không thể sử dụng để số hóa;

- Khu vực đã có bản đồ địa chính được lập bằng phương pháp ảnh hàng không, phương pháp bàn đạc bằng máy kinh vĩ quang cơ trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, có tỷ lệ nhỏ hơn so với tỷ lệ cần phải đo vẽ theo quy định tại Thông tư này.

Bản đồ địa chính được chỉnh lý dựa trên những căn cứ nào?

Tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định bản đồ địa chính được chỉnh lý dựa trên một trong các căn cứ sau:

- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận); quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định về thi hành án của cơ quan thi hành án đã có hiệu lực thi hành;

Kết quả giải quyết tranh chấp đất đai của cấp có thẩm quyền; các quyết định hành chính của cấp có thẩm quyền có liên quan đến thửa đất; quyết định của cấp có thẩm quyền về thay đổi địa giới hành chính, lập đơn vị hành chính mới mà hồ sơ địa giới hành chính đã được thiết lập;

- Văn bản của cơ quan có chức năng quản lý đất đai các cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã khi phát hiện có sai sót của bản đồ địa chính hoặc phản ánh về ranh giới thửa đất bị thay đổi do sạt lở, sụt đất tự nhiên;

- Văn bản về thay đổi chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật;

- Văn bản, quyết định của cấp có thẩm quyền có nội dung dẫn đến thay đổi trong chia mảnh và thay đổi số thứ tự mảnh bản đồ địa chính;

- Kết quả kiểm tra của Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với trường hợp người sử dụng đất có văn bản phản ánh về các sai khác thông tin của thửa đất.

Bản đồ địa chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bản đồ địa chính
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính 2024 file Word?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu trích lục bản đồ địa chính, trích lục bản chính đo địa chính 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận diện 04 màu sắc thường gặp trên bản đồ địa chính năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính được thực hiện như thế nào? 4 trường hợp phải đo vẽ lại bản đồ địa chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Đo đạc lập bản đồ địa chính những hoạt động nào? Điều kiện thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ Điều 50 Luật Đất đai năm 2024, việc lập bản đồ địa chính nhằm mục đích gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí trích đo Bản đồ địa chính từ ngày 01/8/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đo đạc lập lại bản đồ địa chính đối với những khu vực nào? Nội dung chính của bản đồ địa chính gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 13a/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính áp dụng từ 1/8/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bản đồ địa chính
Nguyễn Thị Hiền
36 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào