Mẫu biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính mới nhất hiện nay?

Mẫu biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính mới nhất hiện nay? Bản đồ địa chính được biên tập theo đơn vị hành chính nào?

Mẫu biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính mới nhất hiện nay?

Mẫu biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư 25/2014/TT-BTNMT, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính mới nhất hiện nay

Tại đây

Xem thêm: Các từ viết tắt trong bản đồ địa chính có ý nghĩa gì? Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý bản đồ địa chính số, bản đồ địa chính giấy?

Mẫu biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính mới nhất hiện nay?

Mẫu biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính mới nhất hiện nay? (Hình từ Internet)

Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ nào?

Tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT có quy định cụ thể như sau:

Điều 5. Cơ sở toán học
1. Bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000; trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.
Kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Thông tư này.
2. Khung trong mở rộng của mảnh bản đồ địa chính là khung trong của mảnh bản đồ địa chính được thiết lập mở rộng thêm khi cần thể hiện các yếu tố nội dung bản đồ vượt ra ngoài phạm vi thể hiện của khung trong tiêu chuẩn. Phạm vi mở rộng khung trong của mảnh bản đồ địa chính mỗi chiều là 10 xen ti mét (cm) hoặc 20 cm so với khung trong tiêu chuẩn.
3. Lưới tọa độ vuông góc trên bản đồ địa chính được thiết lập với khoảng cách 10 cm trên mảnh bản đồ địa chính tạo thành các giao điểm, được thể hiện bằng các dấu chữ thập (+).
4. Các thông số của file chuẩn bản đồ
4.1. Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ
Thông số hệ quy chiếu và hệ tọa độ để lập bản đồ địa chính thực hiện theo quy định tại Thông tư số 973/2001/TT-TCĐC ngày 20 tháng 6 năm 2001 của Tổng cục Địa chính hướng dẫn áp dụng hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000.
[....]

Như vậy, theo quy định, bản đồ địa chính được lập ở các tỷ lệ 1:200, 1:500, 1:1000, 1:2000, 1:5000 và 1:10000, trên mặt phẳng chiếu hình, ở múi chiếu 3 độ, kinh tuyến trục theo từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000 và hệ độ cao quốc gia hiện hành.

Bản đồ địa chính được biên tập theo đơn vị hành chính nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 16 Thông tư 25/2014/TT-BTNMT quy định về biên tập bản đồ địa chính, tính diện tích như sau:

Điều 16. Biên tập bản đồ địa chính, tính diện tích
1. Khung và trình bày khung bản đồ địa chính thực hiện theo mẫu quy định tại điểm 1 và 2 mục III của Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này. Khung trong tiêu chuẩn, khung trong mở rộng của mảnh bản đồ địa chính và lưới tọa độ ô vuông được xác định theo giá trị lý thuyết, không có sai số.
2. Bản đồ địa chính được biên tập theo đơn vị hành chính cấp xã. Phạm vi thể hiện của một mảnh bản đồ địa chính được giới hạn trong khung trong tiêu chuẩn.
3. Các đối tượng trên bản đồ địa chính được biểu thị bằng các yếu tố hình học dạng điểm, dạng đường (đoạn thẳng, đường gấp khúc), dạng vùng, ký hiệu và ghi chú.
Các đối tượng dạng đường trên bản đồ phải được thể hiện bằng các dạng polyline, linestring, chain hoặc complexchain... tùy theo phần mềm biên tập bản đồ; thể hiện liên tục, không đứt đoạn và phải có điểm nút ở những chỗ giao nhau giữa các đường thể hiện các đối tượng cùng kiểu.
Các đối tượng cần tính diện tích phải được xác lập dưới dạng vùng. Các đối tượng dạng vùng (trừ thửa đất) không khép kín trong phạm vi thể hiện của một mảnh bản đồ địa chính hoặc phạm vi khu đo hoặc phạm vi địa giới hành chính thì được khép vùng giả theo khung trong tiêu chuẩn của mảnh bản đồ địa chính hoặc phạm vi khu đo hoặc phạm vi địa giới hành chính.
4. Các thửa đất không thể hiện được trọn trong phạm vi khung trong tiêu chuẩn của một mảnh bản đồ địa chính hoặc trường hợp phải mở rộng khung để thể hiện hết các yếu tố nội dung bản đồ vượt ra ngoài phạm vi khung trong tiêu chuẩn để hạn chế số mảnh bản đồ địa chính tăng thêm ở ranh giới của khu đo hay đường địa giới hành chính thì được mở rộng khung theo quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư này để biên tập trọn thửa và thể hiện hết các yếu tố nội dung bản đồ vượt ra ngoài phạm vi khung trong tiêu chuẩn.
[....]

Như vậy, theo quy định nêu trên, bản đồ địa chính được biên tập theo đơn vị hành chính cấp xã. Phạm vi thể hiện của một mảnh bản đồ địa chính được giới hạn trong khung trong tiêu chuẩn.

Bản đồ địa chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bản đồ địa chính
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính 2024 file Word?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản xác nhận việc công khai bản đồ địa chính mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu trích lục bản đồ địa chính, trích lục bản chính đo địa chính 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận diện 04 màu sắc thường gặp trên bản đồ địa chính năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc đo vẽ bổ sung bản đồ địa chính được thực hiện như thế nào? 4 trường hợp phải đo vẽ lại bản đồ địa chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Đo đạc lập bản đồ địa chính những hoạt động nào? Điều kiện thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ Điều 50 Luật Đất đai năm 2024, việc lập bản đồ địa chính nhằm mục đích gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí trích đo Bản đồ địa chính từ ngày 01/8/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đo đạc lập lại bản đồ địa chính đối với những khu vực nào? Nội dung chính của bản đồ địa chính gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 13a/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính áp dụng từ 1/8/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bản đồ địa chính
Nguyễn Thị Hiền
55 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bản đồ địa chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản đồ địa chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào